TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU KHOA HOÁ HỌC & CNTP

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ.
Advertisements

Kinh Niệm Phật Ba La Mật dịch bởi cố HT. Thích Thiền Tâm
DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP LAMAP Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG –
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
PTCLKDQT CỦA NHẬT BẢN
GIÁO DỤC NGHỆ THUẬT CHO TRẺ MG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG MẦM NON Gv: Hà Thị Lan.
Chất thải rắn đang là một trong những vấn đề nhức nhối của toàn xã hội
Bài 19 NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỈ X-XV
Chương 1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Yêu sách chữ U của Trung Quốc
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
thiÕu t¸ nguyÔn träng ngäc
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
“QUẢN TRỊ DỰ ÁN VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI”
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BÁO CÁO PHỔ BIẾN CÁC NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 KHOÁ XII NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW VỀ “PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRỞ THÀNH MỘT ĐỘNG.
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ GÓI THẦU 42: THÍ ĐIỂM CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CHUYÊN DÙNG CHO CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TỪ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI LỢN Ở VIỆT NAM.
Trường: THCS THANH XUÂN
SƠ LƯỢC CƠ CHẾ PHẢN ỨNG 1 tiết.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
NGÀY PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 09/11/2018
INVESTMENT ENVIRONMENT IN VIET NAM
VÖÔÏT CHÖÔÙNG NGAÏI VAÄT
Toán : Tỉ số phần trăm a) Ví dụ 1 : Diện tích một vườn hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng . Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích.
HỘI THẢO "PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNG SP"
GIẢI XUẤT SẮC CẤP TRƯỜNG NĂM 2019
Nam châm có thể được sử dụng để phân tích những vật liệu có chứa sắt như thép, các lon kim loại và bản thân sắt.
TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Đoàn Người Anh Dũng Đinh Công Huỳnh 1- Kìa đoàn người anh dũng đang hiên ngang tiến ra pháp trường. Nhạc hùng vang réo rắt khắp quê hương Việt Nam.
nhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy, c« gi¸o
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU.
CỦA NGÀNH GIẤY TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Bộ Môn: Chế Biến Thực Phẩm Chủ Đề 3: Nguyên Liệu Hạt Chứa Dầu
Trao đổi TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
Chương 3: Các dị cấu trúc Chương này cho một tổng quan về tính chất của các dị cấu trúc. Đó là các bán dẫn bao gồm hơn một loại vật liệu. Những thay đổi.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm
SỎI TIẾT NIỆU Hướng dẫn : Ths.Bs Nguyễn Phúc Học
Tình hình kinh tế Việt Nam 6 tháng đầu năm 2019
BÀI 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
MODUL 5 TƯ VẤN HỌC SINH CÓ HÀNH VI LỆCH CHUẨN
CẤU TRÚC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TỰ NHIÊN-XÃ HỘI Ở TIỂU HỌC
SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC.
Chương 12 ĐIỆN HÓA HỌC.
BÀI: NHÔM.
BÀI THẢO LUẬN Môn: Hóa học và công nghệ sữa, chè, cà phê, đường, bánh kẹo Đề tài: Công nghệ chế biến cà phê SVTH: Đặng Thị Khánh Hoà RùaCon 49k.
TS. Lâm Quốc Hùng CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM – BỘ Y TẾ
PHƯƠNG PHÁP KỶ LUẬT TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC HỌC SINH
XỬ LÍ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP
PHÂN TÍCH CẶP TỶ GIÁ USD/VND
LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
GIẢI XUẤT SẮC CẤP TRƯỜNG NĂM 2018
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 VÀ CHIẾN LƯỢC BIỂN CỦA VIỆT NAM
Chào mừng quý vị đại biểu về tham dự ngày hội công nghệ thông tin.
BỘ MÔN : HỒI SỨC CẤP CỨU LỚP : K19YDD3 GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU Khoa Điều dưỡng Đại học Duy Tân
KIỂM SOÁT, KIỂM TOÁN NỘI BỘ
Phát triển công tác xã hội ở Việt Nam
Tướng hảo quang minh vô đẳng luân. Bạch hào uyển chuyển ngũ Tu Di.
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT THƯỜNG GẶP
Bản ghi của bản thuyết trình:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU KHOA HOÁ HỌC & CNTP HÓA HỌC DẦU MỎ

ĐIỂM THÀNH PHẦN CỦA MÔN HỌC - 10% Điểm chuyên cần (điểm danh + kiểm tra bài cũ, phát biểu). - 10% Kt 15’ (đề đóng) - 20% Kt 45’ báo trước một tuần (đề đóng) - 60% Thi cuối kỳ.

NỘI DUNG MÔN HỌC Phần I: NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN CỦA DẦU MỎ VÀ KHÍ Nguồn gốc,phân loại dầu mỏ và khí Thành phần hydrocacbon Các thành phần phi hydrocacbon Thành phần chưng cất phân đoạn Phần II: HÓA HỌC CÁC QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN DẦU Tổng quan Phản ứng hóa học và cơ chế của Cracking nhiệt Phản ứng hóa học và cơ chế của Cracking xúc tác

TÀI LIỆU THAM KHẢO Hóa học dầu mỏ và khí – Đinh Thị Ngọ, Nguyễn Khánh Diệu Hồng, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2010. Hóa học dầu mỏ và khí – Trần Mạnh Trí Các sản phẩm dầu mỏ – Bùi Đình Kiểm, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2000. Nhiên liệu sạch và các quá trình xử lý trong hóa dầu – Đinh Thị Ngọ, Nguyễn Khánh Diệu Hồng,NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2008. Chemistry of petrochemical processes – Sami Matar, Lewis F. Hatch, 2004. The chemistry and technology of petroleum and gas – Erikh V.N., Rasina M.G., Rudin N.G.

Phần I: NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN CỦA DẦU MỎ VÀ KHÍ Thành phần nguyên tố Thành phần hydrocacbon Thành phần phi hydrocacbon Thành phần chưng cất phân đoạn Phân loại dầu mỏ

VAI TRÒ CỦA DẦU MỎ VÀ KHÍ Năng lượng, nhiên liệu Sản phẩm phi nhiên liệu Nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hóa dầu

Sơ lược nghành dầu khí Việt Nam Những năm 60-70: tìm thấy dầu mỏ. Sau 1975: nghiên cứu, thăm dò, khai thác. 19/6/1981 – Xí nghiệp liên doanh Vietsopetro thành lập. 26/6/1986 – khai thác tấn dầu dầu tiên. 2001 – khai thác tấn dầu thứ 100 triệu. 3/2009 – nhà máy lọc dầu Dung Quất cho ra dòng sản phẩm đầu tiên. Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn – Thanh Hóa, Long Sơn – BRVT.

Nhu cầu các nguồn năng lượng khác nhau trên thế giới Dạng năng lượng 1900 1980 1990 2000 2020 Dầu 3,7 43,5 37,6 36,0 21,2 Khí 1,1 18,8 20,8 19,0 Nhiên liệu rắn 93,2 28,9 29,1 24,0 33,2 Năng lượng hạt nhân 2,5 5,6 6,0 13,6 Thủy năng và các nguồn khác 2,0 6,3 6,9 15,0 13,0

Tình hình khai thác dầu trên thế giới được tính vào đầu năm 2003 Quốc gia Mức khai thác (Triệu tấn/năm) Thế giới 3290 Mexico 160 OPEC 1327 Anh quốc 110 Nga 420 Irac 100 Các nước Arap xeut 418 Nigieria Mỹ 285 Indonesia Iran 170 Canada Trung Quốc Kuveit 80 Venesuela 120 Libya 75 Thụy Điển 150 Tỉ lệ của tổng 15 nước trên mức khai thác chung 75,2 %

Xuất nhập khẩu dầu và các sản phẩm dầu của các nước (triệu tấn/năm) Nước/khu vực Nhập khẩu Xuất khẩu Dầu Các sản phẩm dầu Mỹ 446,0 103,6 3,2 39,6 Canađa 45,4 7,7 64,4 19,8 Nhật 215,0 49,0 0,1 3.8 Trung Quốc 70,3 18,0 10,4 6,9 EU 402,7 96,0 63,7 40,0

Các công ty dầu khí lớn nhất thế giới theo khả năng chế biến (triệu thùng/trong ngày) Exxon Mobil Corp. 5,4 Petroleo Brasileiro SA 1,8 Royal Dutch/Shell 4,0 Petroleos Mexicanos 1,7 BP 3,2 National Iranian Oil Co. 1,5 Sinopec 2,9 Chevron Co. 1,4 PdVSA 2,6 Texaco Inc. 1,3 Total Fina Elf SA 2,5 Tosco Corp. 1,2 Saudi Aramco 2,0 Repsol - YPF 1,1 China National Petroleum Corp. 1,9

I. NGUỒN GỐC CỦA DẦU MỎ Thuyết vô cơ Thuyết hữu cơ

Thuyết vô cơ Cacbua kim loại bị phân hủy bởi nước 3FemCn + 4mH2O → mFe3O4 + C3nH8m CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3 Dưới tác dụng của T, P, xúc tác (khoáng sét) => hydrocacbon có trong dầu khí

Khuyết điểm Ở độ sâu 40-50km dưới lòng đất, không có khe hở cho nước thấm vào trong. Vật chất trong lòng quả đất ở trạng thái dẻo, điều đó loại trừ các khe nứt, điều kiện bắt buộc của giả thuyết này. Nếu có sự tồn tại của các khe nứt trong lòng quả đất thì nước cũng không thể thấm được xuống vì nhiệt độ quá cao. Trong vỏ quả đất, hàm lượng cacbua kim loại là không đáng kể. Các hydrocacbon thường gặp trong các lớp trầm tích, tại đó nhiệt độ ít khi vượt quá 150-200oC (vì áp suất rất cao), nên không đủ nhiệt độ cần thiết cho phản ứng hóa học xảy ra. Đã phân tích được trong dầu thô có chứa các clorofin có nguồn gốc từ động thực vật.

Thuyết hữu cơ Thành phần hóa học của dầu mỏ và khí đốt gồm hai nguyên tố đặc trưng đối với vật chất hữu cơ là cacbon và hydro. Ngoài ra trong thành phần của dầu mỏ còn có oxy, nitơ, lưu huỳnh và photpho là những nguyên tố cơ bản tạo nên vật chất sống cũng như các khoáng sản cháy. Hoạt tính quang học là một trong những dẫn chứng quan trọng nhất của lý thuyết nguồn gốc hữu cơ của dầu mỏ. Hoạt tính quang học trong dầu mỏ là do cholesterol - hợp chất hữu cơ có nguồn gốc thực vật. Các loại dầu tổng hợp không có hoạt tính quang học.

Thuyết hữu cơ Các phản ứng hình thành ankan R-COOH → RH +CO2 R-OH + 2[H] → RH + H2O

Đối với các ankan từ C40 tới C100 được hình thành như sau: CÁC PHẢN ỨNG TẠO ANKAN Đối với các ankan từ C40 tới C100 được hình thành như sau:

CÁC PHẢN ỨNG TẠO NAPHTEN

CÁC PHẢN ỨNG TẠO NAPHTEN

CÁC PHẢN ỨNG TẠO AROMAT →

CÁC PHẢN ỨNG TẠO AROMAT

CÁC PHẢN ỨNG TẠO HỢP CHẤT CỦA OXI

CÁC PHẢN ỨNG TẠO HỢP CHẤT CỦA OXI

CÁC PHẢN ỨNG TẠO HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH Na2SO4 + 4H2 → Na2S + 4H2O Na2S + 2H2O → 2NaOH + H2S H2S + Fe2O3 → S + 2FeO + H2O 2RH + 2S → R-S-R + H2S (T=150-170oC) 2R-SH + Fe2O3 → R-S-S-R + H2O + FeO R-S-R → R’-CH=CH2 + R’SH

CÁC PHẢN ỨNG TẠO HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

CÁC PHẢN ỨNG TẠO HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

CÁC PHẢN ỨNG TẠO HỢP CHẤT CỦA NITO

THÀNH PHẦN CỦA DẦU MỎ I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ II. THÀNH PHẦN HIDROCACBON III. THÀNH PHẦN PHI HIDROCACBON

Hàm lượng các nguyên tố (theo khối lượng) + C từ 83 đến 87% I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ Hàm lượng các nguyên tố (theo khối lượng) + C từ 83 đến 87% + H từ 11 đến 14% + Lưu huỳnh 0,1 đến 6% + N dưới 1,8 % + O dưới 3,0% Ngoài ra trong dầu còn chứa gần 30 kim loại như: V, Ni, Fe, Zn, Cu, Mg, Al… Trong khí chứa các khí trơ như: Ar, Ne, N2…

II. THÀNH PHẦN HIDROCACBON 1. Alkan (hydrocacbon parafinic) (20-50%) C1 đến C4 là khí C5 đến C16 lỏng + C5 đến C10,11 : xăng Ts < 180oC + C11 đến C16 : kerosen Ts = 180oC - 250oC C17 và lớn hơn rắn: nguyên liệu quý để tổng hợp hóa học: chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi nhân tạo, phân bón, chất dẻo…

Parafin Khí C1 – C4 (khí đồng hành), trong đó butan chiếm tỷ lệ cao nhất. Ngoài ra còn có một lượng nhỏ pentan bay ra cùng chúng n-parafin chiếm đa số (25-30% thể tích), thường chứa các HC từ C1-C45. Với C>=18 thì nó tồn tại ở thể rắn. Đây là những cấu tử làm giảm giá thành của dầu thô do chúng làm tăng tođđ của dầu, dẫn đến làm giảm tính linh động, vì vậy người ta fải áp dụng các biện pháp khác nhau để tách bớt các parafin rắn ngay tại nơi khai thác như là gia nhiệt đường ống, cho thêm phụ gia. i-parafin: nằm trong phần nhẹ và trung bình. Cấu trúc đơn giản, mạch chính dài, nhánh phụ ít và ngắn, thường là metyl. Các i-parafin từ C5 đến C10 là cấu tử rất quý vì chúng làm tăng trị số octan Dầu VN có nhiệt độ đông đặc khá cao: dầu Bạch Hổ đông đặc ở 33oC, dầu Đại Hùng ở 27oC. Như vậy dầu Bạch Hổ là loại dầu điển hình có nhiều parafin rắn, ngay ở nhiệt độ thường chúng cũng không chảy lỏng tokt C18H38 = 28,1oC, C19H40 = 32oC

Octane rating

Phương pháp phân tích thành phần khí Thành phần: hydrocacbon, phi hydrocacbon (CO2, N2, H2S, H2, He, Ar, Ne…) Phương pháp: hấp thụ, sắc kí khí

Phương pháp hấp thụ Cho hỗn hợp khí: alkan, alken, O2, N2, H2, CO, CO2, H2S Xác định CO2: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Xác định O2: 2C6H3(ONa)3 + 1/2O2 → (NaO)3C6H2-C6H2(ONa)3 + H2O Na2S2O4 + 2NaOH + O2 → Na2SO4 + Na2SO3 + H2O Xác định olefin: R-CH=CH2 + Br2 → R-CHBr-CH2Br Xác định CO, H2 và tổng lượng alkan: phản ứng oxi hóa * Cho khí qua ống CuO ở T=280oC H2(K) + CuO→ Cu + H2O(L) CO(K) + CuO → Cu + CO2(K) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Cu2SO4 + 2CO → Cu2SO4.2CO * Cho khí qua ống CuO ở T=850-950oC CH4 + CuO → CO2(K) + H2O(L) + Cu

Phương pháp sắc kí khí Cho hỗn hợp khí: alkan, alken, O2, N2, H2, CO

Phương pháp phân tích thành phần alkan Đối với các phân đoạn nặng phải tách sơ bộ các chất nhựa, aromat

Khả năng tạo phức của n-alkan với Urê, Thioure

II.3 Naphten (30-50%) Trong dầu chứa naphten từ 1 đến 4 vòng. Các phân đoạn nhẹ của dầu thì chứa chủ yếu đồng đẳng của vòng no 5-6 cạnh. - Các phân đoạn có nhiệt độ sôi dưới 3000C chứa tới 30% naphten đơn vòng (đối với dầu parafin) và 90% (dầu naphten). - Naphten đa vòng chủ yếu chứa trong phân đoạn có nhiệt độ sôi cao hơn 3000C.

Naphten 1 vòng Xăng 1 vòng nhánh dài Tăng khả năng chống kích nổ Nhiên liệu phản lực Dầu nhờn Hydrocacbon thơm 1 vòng 1 vòng nhánh dài Nhiệt cháy cao, giữ được tính linh động ở nhiệt độ thấp Độ nhớt cao, ít thay đổi theo nhiệt độ Benzen, Toluen, Xylen (BTX). Nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, tơ sợi tổng hợp Tăng khả năng chống kích nổ

DANH PHÁP

DANH PHÁP Chú ý đối với Xicloankan mang nhóm thế: So sánh số nguyên tử cacbon trong vòng với số nguyên tử cacbon trên nhóm thế ankyl lớn nhất. Nếu lớn hơn hoặc bằng thì hợp chất là xicloankan mang nhóm thế ankyl,còn ngược lại là ankan mang nhóm thế. Đánh số nhóm thế sao cho locant là nhỏ nhất.Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau có cùng cách đánh số thì ưu tiên theo thứ tự mẫu tự. Khi hợp chất có nhiều vòng rời rạc thì mạch chính là mạch thẳng.

Spiro [2,3] hexan

ĐIỀU CHẾ

TÍNH CHẤT VẬT LÍ Cicloankan có nhiệt độ sôi và tỉ trọng thường cao hơn ankan tương ứng. Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi phân cực yếu hoặc không phân cực. Metylciclopentan, metylciclohexan có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn ciclopentan, ciclohexan. Hydrocacbon Nhiệt độ sôi, oC Nhiệt độ nóng chảy, oC Pentan 36 -130 Ciclopentan 49 -94 Hexan 69 -95 Ciclohexan 81 6,3 Metylciclohexan _ -126,3

Trị số Octan của Naphten Naphten có trị số Octan cao hơn so với các Alkan mạch thẳng tương ứng. Naphten có mạch nhánh alkyl dài có trị số Xetan thấp hơn so với các n-alkan có cùng số C. Hydrocacbon Trị số Octan Pentan 62 Ciclopentan 87 Hexan 26 Ciclohexan 77 Metylciclohexan 72 Heptan

Khả năng chống kích nổ của Naphten Khi có nhiều nhánh phụ ngắn, thì khả năng chống kích nổ tốt hơn so với naphten có nhánh phụ dài, với số C trong nhánh phụ bằng tổng số C trong các nhánh phụ ngắn. Vị trí nhánh phụ dính vào đâu ở vòng naphten không ảnh hưởng mấy đến khả năng chống kích nổ của nó. Khi nhánh phụ của vòng naphten là mạch nhánh thì khả năng chống kích nổ sẽ tăng. Đối với các vòng không no thì khả năng chống kích nổ cao hơn đối với vòng naphten tương ứng.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thế gốc tự do của cicloalkan

2. Phản ứng mở vòng của hợp chất vòng nhỏ: ciclopropan và ciclobutan

Sức căng Baeyer góc CCC trong xiclopropan bằng 60o, góc CCC trong xiclobutan bằng 90o, góc CCC của liên kết đơn là 109o28’ giống như trong alkan.

4. Phản ứng dehydro hóa Phản ứng dehydro hóa naphten là phản ứng cơ bản của quá trình reforming phân đoạn xăng, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng trị số octan của xăng nhờ sinh ra hydrocacbon thơm.

Ở điều kiện nhiệt độ và xúc tác trên, các ciclopentan và đồng đẳng ciclopentan; 1,1-dimetylciclohexan, các naphten đa vòng nối cầu không xảy ra phản ứng dehydro hóa (về nhiệt động là không thể diễn ra, vì ở bất cứ nhiệt độ nào năng lượng tự do của hydrocacbon thơm tương ứng đều cao hơn naphten vòng 5). => Xác định lượng naphten vòng 6 cạnh trong các phân đoạn xăng và kerosen.

5. Phản ứng nối vòng Naphten Chuyển hóa vòng 5 thành vòng 6 cạnh, tạo các naphten đa vòng. Điều kiện phản ứng: nhiệt độ phòng, xúc tác AlBr3, thời gian ngắn để ngăn cản sự đồng phân hóa của các ciclohexan tạo thành. => Phản ứng xác định lượng naphten vòng 5 cạnh (tiếp theo dehyđro hóa tạo aromat)

6. Phản ứng tạo phức với Thioure Độ bền phức tạo thành phụ thuộc vào cấu trúc phân tử hyđrocacbon và kích thước của nó. => tách các naphten có cấu trúc khác nhau hoặc có cùng khối lượng phân tử, thậm chí tách các naphten đơn vòng và đa vòng vì các hợp chất đa vòng tạo phức bền hơn với Thioure.

7. Phản ứng cháy (CH2)n + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O + Nhiệt C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O Lượng nhiệt này thay đổi tùy theo kích thước của vòng.

Một số giá trị thiêu nhiệt

8. Phản ứng cộng với dd Br2 Ciclopropan giống như alken, làm phai màu dung dịch brom trong CCl4. Nhưng Ciclopropan khác với alken và alkin là không tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng, lạnh, trung hòa.

Phương pháp định lượng Naphten Phân đoạn xăng chứa 50% naphten. Xác định trong phân đoạn xăng trên chứa bao nhiêu phần trăm ciclopentan, ciclohexan?

Phương pháp loại Naphten Cho: hỗn hợp hydrocacbon gồm n-alkan, izo-alkan, naphten.

II. 2 HIDROCACBON KHÔNG NO Trong dầu hầu như không tìm thấy olefin hoặc chỉ có một lượng rất nhỏ ở một số mỏ. Các olefin được tạo thành trong quá trình chế biến dầu – olefin (n-, izo-), xicloalken, aromat có liên kết bội ở mạch nhánh.

Tính chất hóa học đặc trưng Tác dụng với H2: Xúc tác Pt, Pd, nhiệt độ phòng TN. Xúc tác Ni, T=180oC. R-CH=CH2 + H2 R-CH2-CH3 Ở điều kiện này, các aromat không bị hydro hóa => phản ứng xác định hàm lượng alken trong các phân đoạn sản phẩm.

Tính chất hóa học đặc trưng Halogen hóa: Phản ứng dùng tách các hydrocacbon không no ra khỏi hỗn hợp các hydrocacbon còn lại. R-CH=CH2 + Br2 R-CHBr-CH2Br

Tính chất hóa học đặc trưng Tác dụng với H2SO4(đđ) Tác dụng với Ozon (aromat không tác dụng)

Tính chất hóa học đặc trưng Phản ứng với thủy ngân acetate:

Tính chất hóa học đặc trưng alkadien Phản ứng với maleic anhydride:

II.4 HIDROCACBON THƠM Trong dầu chứa chủ yếu các hidrocacbon thơm từ 1-4 vòng.(15-20%) Phân đoạn có nhiệt độ sôi dưới 2000C chủ yếu chứa các đồng đẳng của benzen. Phân đoạn có nhiệt độ sôi 200 đến 3000C chứa các đồng đẳng của benzen và naphtalin. Phân đoạn có nhiệt độ sôi dưới 400-5000C chủ yếu chứa các đồng đẳng của naphtalin và antrasen.

Nhiên liệu phản lực, diezen Độ nhớt cao, ít thay đổi theo nhiệt độ Khó tự bốc cháy, tạo cốc, tạo tàn trong động cơ Aromat Xăng Nhiên liệu phản lực, diezen Dầu nhờn 1 vòng 1 vòng nhánh dài Tăng khả năng chống kích nổ, độc hại đối với môi trường

III. THÀNH PHẦN PHI HIDROCACBON 1. Các hợp chất chứa lưu huỳnh H2S RSH RSR RSSR Tiophen Tiophan

2. Các hợp chất chứa N

2. Các hợp chất chứa N Các hợp chất N được ứng dụng làm chất sát trùng, chất ức chế ăn mòn, phụ gia cho dầu bôi trơn và bitum, chất chống oxy hóa … Nhưng các hợp chất N lại làm giảm hoạt độ của xúc tác, tạo nhựa và tạo màu sẫm trong sp dầu.

3. Các hợp chất chứa oxi Oxi có mặt trong dầu dưới dạng các axit mạch thẳng, mạch vòng, phenol, nhựa, asphanten ….

4. Các chất nhựa và asphanten Nhựa và asphanten là những chất chứa đồng thời các nguyên tố C, H, O, S, N; có phân tử lượng lớn hơn 500 đến 600 đ.v C trở lên. Nhìn bề ngoài chúng có màu xẫm, nặng hơn nước (tỉ trọng lớn hơn 1) và không tan trong nước.

Phân biệt nhựa và asphanten - Trọng lượng phân tử: 600-1000 đ.v C. - Trọng lượng phân tử: 1000-2500 đ.v C. - Dễ tan trong dung môi hữu cơ. Khi tan tạo dung dịch thực - Khó tan trong dung môi hữu cơ, khi tan tạo dung dịch keo. - Độ thơm hóa: 0,14 đến 0,25 - Độ thơm hóa: 0,2 đến 0,7

5. Các khoáng chất Trong dầu có thể chứa tới khoảng 4% nước và các muối khoáng hòa tan trong nước.

5. Các khoáng chất Trong nước khoan chứa một lượng lớn các muối khoáng. Các cation thường gặp là: Na+, Ca2+, Mg2+ và ít hơn có Fe2+ và K+. Các anion thường gặp là: Cl-, HCO3- và ít hơn có SO42- và CO32-. Ngoài ra còn một số kim loại không phân ly ở dạng keo như Al2O3, Fe2O3, SiO2. Trong số này thì nhiều nhất là ion Na+ và Cl-, có khi lên đến 90%.

V. THÀNH PHẦN CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN Một số phân đoạn chính thường được tách ra từ dầu: + Phân đoạn xăng: 28 – 180oC + Phân đoạn kerosen: 180 – 250oC + Phân đoạn diezen: 250 – 350oC + Mazut: > 350oC + Gasoil nặng: 350 – 550oC + Phần cặn gudron > 550oC

VI. PHÂN LOẠI DẦU MỎ Dầu thô muốn đưa vào các quá trình chế biến hoặc buôn bán trên thị trường, cần phải xác định xem chúng thuộc loại nào: dầu nặng hay nhẹ, dầu chứa nhiều hydrocacbon parafinic, naphtenic hay aromatic, dầu có chứa nhiều lưu huỳnh hay không? Từ đó mới xác định được giá trị trên thị trường và hiệu quả thu được các sản phẩm khi chế biến.

A. PHÂN LOẠI DẦU MỎ THEO BẢN CHẤT VẬT LÝ 1. Theo tỷ trọng Dựa vào tỷ trọng có thể phân loại dầu theo 3 cấp, 4 cấp hoặc 5 cấp. - Dầu nhẹ: d15/4 < 0.830, hoặc d15/15 < 0.828 - Dầu trung bình: 0.830 – 0.884 0.828 – 0.884 - Dầu nặng: > 0.884

2. Theo chỉ số 0API Chỉ số 0API co thể thay thế cho tỷ trọng dầu trong phân loại dầu thô. 0API = 141,5/d(15/15) – 131,5

3. Theo chỉ số tương quan CI = 48640/Ttr.b + 473,7.d15,6 – 456,8 Nếu CI từ: - 0 đến 15 là parafin - 15 đến 50 là naphten hoặc hỗn hợp parafin, naphten, aromat. - lớn hơn 50 là hydrocacbon thơm

B. PHÂN LOẠI THEO PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC 1. Theo phương pháp của viện dầu mỏ Hoa Kỳ Phương pháp này thực hiện bằng cách đo tỷ trọng của 2 phân đoạn dầu mỏ. Phân đoạn 1 với giới hạn nhiệt độ sôi 250 – 275oC, được tách ra bằng cách chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường. Phân đoạn 2 với giới hạn nhiệt độ sôi 275 – 300oC ở áp suất chân không (40mmHg) (tương đương 390 – 415oC ở áp suất thường).

Loại dầu Tỷ trọng dầu d15,615,6 Phân đoạn I Phân đoạn II 1-Parafin < 0,8251 < 0,8762 2-Parafin - trung gian 0,8767 – 0,9334 3-Trung gian - parafin 0,8256 – 0,8597 4-Trung gian 5-Trung gian - naphten > 0,9340 6-Naphten – trung gian > 0,8502 7-Naphten 0,8602

2. Phân loại theo phương pháp Nelson, Watson và Murphy Theo phương pháp này Nelson và Walson đã đề ra một hằng số đặc trưng K: Trong đó, T - nhiệt độ sôi trung bình của dầu mỏ, tính bằng độ Reomuya (oR) d – tỷ trọng dầu thô, xác định ở 15.6oC (60oF) so với nước ở cùng nhiệt độ

2. Phân loại theo phương pháp Nelson, Watson và Murphy Giới hạn hệ số K đặc trưng để phân chia dầu mỏ như sau: Họ parafinic: K = 13 – 12.15 Họ trung gian: K = 12.10 – 11.5 Họ naphtenic: K = 11.45 – 10.5 Họ aromatic: K = 10

3. Theo phương pháp của viện nghiên cứu chế biến dầu Groznii

4. Theo phương pháp của viện dầu mỏ pháp

5. Phân loại theo công nghệ (GOST 912-66)

IIT1M2I2P3

Các vòng kém bền như cicloanpropan,ciclobutan có thể tham gia cộng mở vòng tương tự hidrocacbon không no.

Thank you for your attention !!! Spasibo za vnhimanie !!!