Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

PTCLKDQT CỦA NHẬT BẢN

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "PTCLKDQT CỦA NHẬT BẢN"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 PTCLKDQT CỦA NHẬT BẢN
1/. Phan Thị Diễm Thúy 2/. Võ Thị Thanh Tiền 3/. Nguyễn Công Tính 4/. Nguyễn Đăng Toán 5/. Nguyễn Thị Ngọc Trâm 6/. Lê Thái Phương Trâm 7/. Lê Thị Thùy Trang 8/. Phạm Thành Trạng 9/. Nguyễn Hữu Trí 10/. Nguyễn Minh Trí 11/. Lê Văn Truyền

2 I/.TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG:
Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Nhật Bản ước đạt tỷ yên (175 tỷ USD), tăng 11,1% so với tài khóa 2007. Tỷ lệ FDI và GDP danh nghĩa của Nhật Bản tăng từ mức 2,9% trong tài khóa 2007 lên 3,4%,vẫn thấp 5% trong giai đoạn từ nay đến năm 2010.

3 1./ Tình hình đầu tư của Nhật Bản:
Về cơ cấu ngành: lĩnh vực công nghiệp 690 dự án (14,5 tỷ USD);lĩnh vực dịch vụ 265 dự án (2,24 tỷ USD); lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp 64 dự án(193,1 triệu USD). Về địa bàn đầu tư: trừ dầu khí có 41 địa bàn tại Việt Nam.

4 Về hình thức đầu tư: 100% vốn nước ngoài và hình thức liên doanh.
Về tình hình thực hiện đầu tư: vốn đầu tư trên 5 tỷ, công nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất trên 4,3 tỷ USD,dịch vụ là 714,9 triệu USD,lĩnh vực nông, lâm nghiệp là 103,3 triệu USD.

5 2./ Tình hình đầu tư của nước ngoài vào Nhật Bản:
Mục tiêu tăng tỉ lệ FDI lên 5% GDP (2010). Đặt mục tiêu nâng tỷ lệ FDI từ 2,4% (2005) lên 5% (2010). Hiện tỷ lệ trên của Nhật Bản vẫn thấp hơn nhiều so với các nước phát triển khác như Mỹ, Anh và Đức.

6 II/. TÌNH HÌNH KINH DOANH VÀ KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU:
1. Tình hình kinh doanh: Kinh tế Nhật Bản quý I năm nay so với quý IV năm ngoái giảm 15,2%, đây là sự giảm sút cao nhất từ trước đến nay. Xuất khẩu của Nhật Bản giảm 26%, đầu tư thiết bị giảm 10,4%. Tiêu dùng cá nhân quý I cũng giảm 1,1%.

7 Song,đến quý II năm nay, kinh tế Nhật Bản sẽ tăng trưởng nhanh hơn so với trước đó.
Theo tính toán tỷ lệ hàng năm, các nhà kinh tế nhận định: tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật quý I là -15,9%, nhưng dự tính tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân quý II là 1,14%, quý III và quý IV lần lượt là 1,8% và 2,4%.

8 2. Tình hình xuất khẩu: a. Sắt thép : Kim ngạch xuất khẩu thép của nước này trong tài khoá 2007 đạt 29,69 tỷ USD, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm ngoái. b. Đồng: Xuất khẩu đồng của nước này trong tháng 6 đã tăng 156% lên tấn, trong đó gần 60% được xuất sang Trung Quốc.

9 c. Rau quả: Tổng lượng xuất khẩu rau củ quả của Nhật Bản 4 tháng đầu năm đạt 14,3 nghìn tấn, kim ngạch đạt 4,5 tỷ yên. Xuất khẩu vào 3 thị trường chính: Đài Loan, Mỹ,Singapo.

10 3. Tình hình nhập khẩu: a. Cao su : Nhật Bản nhập khoảng 2 tỷ USD cao su tự nhiên để phục vụ cho ngành công nghiệp ôtô. Chủ yếu nhập từ Thái Lan, Indonesia và Malay. Dự trữ cao su thô ở Nhật Bản đã lên tới tấn (2008), tăng 38% so với chỉ 10 ngày trước đó. Tuy nhiên, mức dự trữ đó vẫn thấp hơn khoảng 29% so với cùng kỳ năm trước.

11 b. Chuối: Khối lượng nhập khẩu đã tăng lên cao nhất vào năm 2008, đạt 1,09 triệu tấn, tương đương với 56 quả/người/năm. c. Rau quả: Khá cao, đạt 931,4 nghìn tấn, kim ngạch đạt 134 tỷ yên. Nguồn cung rau củ quả của Nhật Bản đáng kể nhất là Trung Quốc.

12 d. Gạo: Năm 2007, Nhật Bản sẽ nhập khẩu tấn gạo từ Việt Nam . Nhật Bản được đánh giá là thị trường rất khó tính nhưng đổi lại giá gạo xuất khẩu của Việt Nam qua đó rất cao. Cho nên đây cũng là lợi thế của nước chúng ta.

13 III/. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA NHẬT:
1/. Chiến lược phát triển cảng biển: Cảng biển là nơi đầu tiên mở cửa thông thương với các quốc gia bên ngoài và đóng góp rất nhiều cho ngành thương mại trong nước phát triển. Cảng biển là một trong những yếu tố quyết định đến việc cung cấp hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển cho các khu công nghiệp mới.

14 Đầu tư tài chính cho các công trình cơ sở hạ tầng cơ bản: đường cao tốc, đường bộ, đường sắt, cung cấp nguồn nước cho các ngành công nghiệp và trợ cấp: xây dựng công trình đê chắn sóng, cầu tàu… Hệ thống cảng biển Nhật đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia.

15 2/. Chiến lược thu hút vốn đầu tư trực tiếp FDI từ nước ngoài vào Nhật Bản:
Cung cấp thông tin về luật pháp Nhật Bản bằng tiếng Anh và tổ chức nhiều hội thảo đầu tư ở nước ngoài. Tăng thêm ưu đãi về thuế cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động liên doanh, liên kết. So với các nền kinh tế phát triển khác, Nhật Bản vẫn "tụt hậu" trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.

16 3/. Chiến lược đầu tư sản xuất lương thực ở nước ngoài:
Chính phủ Nhật và khu vực tư nhân hợp tác để đảm bảo nguồn cung lương thực cho Nhật Bản – nước vẫn phụ thuộc nhiều vào lương thực nhập khẩu. Chiến lược tập trung vốn đầu tư vào khu vực Trung và Nam Mỹ, Trung Á và Đông Âu để sản xuất đậu tương và ngũ cốc.

17 4/. Chiến lược tăng cường xuất khẩu:
Áp dụng biện pháp khuyến khích và ưu đãi cho các nhà XK như: miễn giảm thuế; cấp vốn với lãi suất thấp, ưu đãi cho các doanh nghiệp xuất khẩu. Thành lập các tổ chức hỗ trợ xuất khẩu. Tổ chức xây dựng các phòng giới thiệu sản phẩm, triển lãm hàng của Nhật Bản ở nước ngoài ... Thăm dò và tìm kiếm những bạn hàng tương lai của Nhật Bản để giới thiệu với các đối tác trong nước.

18 Ý KIẾN NHÓM: Xác định ngành công nghiệp mũi nhọn.
Giảm bớt những thủ tục đầu tư rườm rà, mở rộng xây dựng cơ sở hạ tầng, chính sách thuế suất đầu tư phù hợp. Xây dựng những cảng biển với qui mô quốc tế. Xây dựng thương hiệu và nâng cao chất lượng lúa gạo nhằm xuất sang những thị trường khó tính Nhật, Mỹ… Tận dụng lợi thế so sánh của Việt Nam: nguồn lao động rẻ, nguồn nguyên vật liệu sẵn có để phát triển ngành công nghệ cao.

19 THANKS AND GOODBYE!!!


Tải xuống ppt "PTCLKDQT CỦA NHẬT BẢN"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google