XÉT NGHIỆM NHANH – POCT TRONG CẤP CỨU Ts.Bs. Hoàng Thu Hà Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn 10-2019
KHÁI NIỆM POCT: point of care testing, XN tại nơi/gần nơi chăm sóc điều trị bệnh nhân -> “XN tại chỗ” Cách gọi khác: + Bedside testing: XN tại giường + Near patient testing: XN gần người bệnh + Ancillary testing: XN phụ trợ + Physician’s office laboratory testing: XN tại PK + Satellite testing: XN vệ tinh + Remote testing: XN từ xa + Home testing: XN tại nhà + Patient self-management: XN do BN tự làm Hội thảo 10-2019
Nơi thực hiện: ở ngoài khoa XN Người thực hiện: không phải KTVXN ĐẶC ĐIỂM Nơi thực hiện: ở ngoài khoa XN Người thực hiện: không phải KTVXN Thiết bị đa dạng: test nhanh 1 lần, máy XN nhiều thông số, có thể cầm tay, có thể nối mạng Nguyên lý XN giống hoặc khác XN tại Labo Hội thảo 10-2019
XÉT NGHIỆM TẠI CHỖ - XN NHANH Hội thảo 10-2019
PHÂN LOẠI XN đơn giản, có sẵn: waived test + Chỉ cần thực hiện theo hướng dẫn của NSX + Không cần đào tạo người thực hiện + Không cần quy trình quản lý chất lượng + Có thể sử dụng trong cộng đồng + Que thử HCG (có thai) + Máy đo Glucose máu cá nhân để BN đái đường tự theo dõi + INR để theo dõi ở người dùng thuốc chống đông + Test nhanh tìm máu trong phân tìm K đại trực tràng + Các test phát hiện ma túy trong nước tiểu… Hội thảo 10-2019
PHÂN LOẠI XN phức tạp: complexity test + Có yêu cầu điều kiện về người làm XN + Cần quy trình quản lý chất lượng máy móc, hóa chất, cách tiến hành XN, quản lý kết quả XN… + Thực hiện tại cơ sở y tế, PXN Có thể tham khảo phân loại XN được cấp phép theo FDA tại: http://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/cfClia/search.cfm. Hội thảo 10-2019
POCT - XN NHANH TRONG CẤP CỨU Trong cấp cứu: “XN nhanh” → quyết định điều trị ngay + Glucose máu: cấp cứu tăng/hạ G + Khí máu: hồi sức tích cực, phòng mổ + Marker tim mạch: cấp cứu đột quị, nhồi máu cơ tim + XN đông máu PT, INR + Đánh giá nguy cơ lây nhiễm nguy hiểm: HIV, viêm gan, RSV, influenza.. + XN ngộ độc thuốc, ma túy + XN thử thai: cấp cứu GEU + PTH trong khi mổ tuyến cận giáp Hội thảo 10-2019
TRIỂN KHAI XN NHANH Xác định nhu cầu + Cần loại XN nhanh nào? + Cần kết quả trong bao nhiêu lâu? TAT – turnaround time + Hành động gì khi có kết quả? + Dự kiến lợi ích, hiệu quả điều trị cho bệnh nhân? + Cần bao nhiêu XN nhanh trong tháng? Hội thảo 10-2019
TRIỂN KHAI XN NHANH Xác định điều kiện thực hiện + Hiện nay PXN có đáp ứng được yêu cầu nhanh? + Nhân lực để thực hiện XN nhanh? Đào tạo? + XN nhanh có đủ độ đúng, độ chính xác không? + Tài liệu đánh giá về thiết bị, sinh phẩm nội kiểm ngoại kiểm, hóa chất + Điều kiện bảo quản hóa chất, môi trường vận hành thiết bị? + Quy trình làm việc có bị ảnh hưởng? + Chi phí cho XN nhanh? + Có được cấp phép? ….. Hội thảo 10-2019
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XN XN tại PXN XN nhanh tại chỗ Chỉ định Lấy mẫu Chuyển mẫu Thực hiện XN Trả kết quả Đánh giá kết quả XN tại PXN XN nhanh tại chỗ Chỉ định Lấy mẫu Chuyển mẫu Thực hiện XN Trả kết quả Đánh giá kết quả XN là một quá trình, gồm nhiều bước, nhiều người tham gia Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XN NHANH Bệnh viện + Xây dựng qui định về XN nhanh theo tiêu chuẩn + Phối hợp các phòng ban: cơ sở vật chất, thiết bị, dược, CNTT, tài chính, kế hoạch, khoa lâm sàng, khoa XN.. + Chọn người điều phối: lựa chọn thiết bị, lập kế hoạch đào tạo, giám sát chất lượng Khoa LS: thực hiện XN, nội kiểm, ngoại kiểm, kiểm soát và ghi hồ sơ theo dõi máy, hóa chất, môi trường làm XN Khoa XN: hỗ trợ Hội thảo 10-2019
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KIỂM Hội thảo 10-2019
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XN THEO TIÊU CHUẨN TIÊU CHUẨN, YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI XN Y HỌC TIÊU CHUẨN, YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ NĂNG LỰC ĐỐI VỚI XN NHANH TẠI CHỖ Hội thảo 10-2019
LỰA CHỌN THIẾT BỊ - KỸ THUẬT + Hiện đại: cảm biến, nano, lab on chip, PCR… + Dễ sử dụng, ít cần bảo dưỡng + Nhận dạng bệnh phẩm: đọc mã + Nhận dạng người thực hiện + Kiểm soát hóa chất, hạn sử dụng + Hiệu chuẩn tự động + Kiểm tra chất lượng tự động, khóa máy tạm thời + Tự phát hiện và xử lý lỗi vd mẫu bị đông + Lưu trữ dữ liệu bệnh nhân, dữ liệu lỗi + Kết nối mạng Hội thảo 10-2019
LỰA CHỌN THIẾT BỊ - KỸ THUẬT Xem xét đặc tính kỹ thuật + độ đúng, độ chụm: nhiều thiết bị đo G huyết chưa đạt + Khoảng đo + Kiểm soát chất lượng + Chất gây nhiễu phép đo + Khả năng phù hợp với XN tại Labo Hội thảo 10-2019
Độ đúng – Độ chụm
Glucose Troponin proBNP Đông máu Ma túy Khí máu, điện giải, lactat, Glucose, Bil
XÉT NGHIỆM TẠI CHỖ - XN NHANH Hội thảo 8-2019
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG XN NHANH Sử dụng XN đúng mục đích: “fit for purpose” + Troponin T test nhanh tăng cao: nhồi máu cơ tim. Để theo dõi diễn biến: XN labo + XN Glucose test nhanh phục vụ cá nhân tự theo dõi đang nghiên cứu phục vụ quần thể người bệnh nặng: FDA cấp phép cho Nova Biomedical 2018 Không XN test nhanh G khi BN có hematocrit cao > 65 % hoặc <10 %; đang bị shock nặng, giảm thể tích tuần hoàn, mất nước Hội thảo 10-2019
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG XN NHANH Sai sót trong khâu lấy mẫu: khó phát hiện hơn XN labo + sai vị trí: tĩnh mạch, động mạch, đầu ngón tay + sai chống đông: test Troponin T (Roche) bắt buộc dùng Heparin + không đủ thể tích mẫu + mẫu bị nhiễm: test Influenza PCR 2015 + mẫu khí máu không trộn đều đúng cách + sai kỹ thuật: nhỏ máu vào test PT trong vòng 15 giây (máu mao mạch) đên 30 giây (máu tĩnh mạch) Hội thảo 10-2019
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG XN NHANH Yếu tố ảnh hưởng phép đo + Vitamin C nồng độ cao có thể gây sai kết quả Glucose test nhanh + Bệnh nhân dùng liều cao biotin > 5 mg/ngày ảnh hưởng kết quả test nhanh Troponin T (lấy mẫu ít nhất 8 giờ sau khi dùng liều biotin cuối) Hội thảo 10-2019
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG XN NHANH Khác biệt kết quả so với XN tại labo + Nồng độ chất có thể khác nhau theo loại mẫu + Nguyên lý phương pháp có thể khác nhau Glucose, Lactat XN nhanh: Cảm biến sinh học (biosensors) Cảm biến hóa học (electrochemicalsensors) Glucose, Lactat tại PXN: đo quang + Khoảng đo khác nhau Hội thảo 10-2019
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG XN NHANH Khoảng đo Glucose nhanh 20-600 mg/dl vs Lab 2-750 mg/dl TropT nhanh 100-2000ng/L vs Elecsys 3-10000ng/L Hội thảo 10-2019
Glucose khác biệt trong các loại mẫu Máu toàn phần + Động mạch + Tĩnh mạch + Mao mạch G động mạch > G tĩnh mạch G tĩnh mạch < mao mạch 20% G máu toàn phần < huyết tương 11-15% G huyết tương < huyết thanh 5% Chọn Glucose huyết tương thực hiện tại PXN là tiêu chuẩn chẩn đoán điều trị ĐTĐ (đồng thuận của WHO, IDF, ADA, NACB,…) (Clinical Chemistry: Theory, Analysis, Correlation 2009) Huyết tương (có protein đông máu) Huyết thanh (không protein đông máu)
Glucose nhanh vs Glucose PXN + XN nhanh + G mao mạch, máu toàn phần, thể tích: 1 giọt + XN nhiều lần/ngày, kết quả 5 phút + XN định lượng PXN + G tĩnh mạch, huyết tương, thể tích 2ml + Kết quả 30-60 phút G mm * 1.11 = G h.tương
Glucose nhanh vs Glucose PXN + Kỹ thuật khác nhau giữa các NSX, bị nhiễu: Hct, thiếu oxy, tụt HA, VitC, t, .., + Dải đo hẹp, không chính xác ở nồng độ quá thấp, quá cao + Chọn thiết bị: CV 12.5-20% được FDA, CE công nhận Đạt tiêu chuẩn CLSI-ISO15197:2013 + Kỹ thuật chuẩn hóa, không bị nhiễu bởi BN, nhiễu bởi huyết tương + Dải đo rộng, xử lý được nồng độ quá thấp, quá cao CV < 5.5%
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG XN NHANH Theo dõi kết quả + Kết nối mạng dữ liệu + Đánh giá kết quả theo thời gian + Phân biệt kết quả XN nhanh và XN labo Shaw; Practical Laboratory Medicine 2016; 22-29 Hội thảo 10-2019
ƯU NHƯỢC ĐIỂM Ưu: “XN nhanh” -> quyết định điều trị ngay + Giảm thời gian thực hiện XN + Giảm thủ tục hành chính: vận chuyển mẫu, giao nhận mẫu, giao nhận kết quả → giảm nguy cơ sai sót + Tăng tương tác BN – NVYT → diễn giải KQ tốt + Giảm số lượt BS quay lại thăm khám BN, số lượt vào viện không cần thiết → hiệu quả kinh tế xã hội Nhược + Thủ tục hành chính, quản lý chất lượng + Nguy cơ sai kết quả do không được đào tạo + Không tương xứng với XN tại Labo + Giá thành XN cao Hội thảo 10-2019
XN nhanh có thể áp dụng trong cấp cứu, hồi sức, phòng mổ TÓM TẮT XN nhanh có thể áp dụng trong cấp cứu, hồi sức, phòng mổ Tùy loại XN nhanh để xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng phù hợp Cần tuân thủ tiêu chuẩn để đảm bảo KQ Sử dụng kết quả XN nhanh hợp lý, đúng mục đích phạm vi XN tại PXN đóng vai trò khẳng định, hỗ trợ các trường hợp khó Hội thảo 10-2019