Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

ĐỌC VÀ HIỂU NHÃN THỰC PHẨM

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "ĐỌC VÀ HIỂU NHÃN THỰC PHẨM"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 ĐỌC VÀ HIỂU NHÃN THỰC PHẨM

2 Mục tiêu - Ý nghĩa việc đọc nhãn thực phẩm
Hệ thống đèn giao thông trong nhãn thực phẩm Các thành phần trong nhãn thực phẩm Thực tập đọc nhãn thực phẩm

3 Đọc và hiểu nhãn sản phẩm
Sử dụng nhãn thực phẩm là một cách tốt để tìm ra hàm lượng carbohydrate, chất béo, protein trong thức ăn và đồ uống. Trong những năm qua nhãn thực phẩm đã phát triễn toàn diện và rõ ràng hơn. Đa số các sản phẩm trên thị trường Việt Nam nhãn sản phẩm được in theo tiêu chuẩn của Cục Quản Lý Thực Phẩm và Dược Hoa Kỳ (FDA) Hầu hết các nhãn thực phẩm bao gồm thông tin dinh dưỡng như năng lượng, chất béo , protein, carbohydrate và muối hoặc natri .

4 Hệ thống đèn giao thông trong nhãn thực phẩm
Nhãn đèn giao thông cho biết lượng chất béo, chất béo bão hòa, đường và muối có trong thực phẩm đó bằng cách sử dụng tín hiệu đèn giao thông cho các tỷ lệ phần trăm cao (đỏ), trung bình (màu hổ phách) và thấp (xanh lục) trong thành phần. Thực phẩm có chỉ số 'xanh' tốt và được ưu tiên hơn so với những chỉ số có màu đỏ Việc sử dụng ghi nhãn đèn giao thông được hỗ trợ bởi nhiều nhóm bác sĩ bao gồm Hiệp hội Y khoa Anh và được người tiêu dùng chào đón

5 Một số chất quy định trong thức ăn
CChất Màu xanh ( thấp) Trong 100g Màu hổ phách ( trung bình) trong 100g Màu đỏ ( cao) Chất béo Dưới 3 g Nằm giữa 3g đến 17.5g Hơn 17.5g trong 100g Hoặc 21g trong1 khẩu phần Chất béo bảo hòa Ít hơn 1.5g Giữa 1.5g đến 5g Hơn 5g trong 100g Hoặc 6g trong 1 khẩu phần Đường Ít hơn 5g Giữa 5g đến 22.5g Hơn 22.5g trong 100g Hoặc 7g trong 1 khẩu phần Muối Ít hơn 0.3g Giữa 0.3g đến 1.5g Hơn 1.5g trong 100g Hoặc 1.8g trong 1 khẩu phần

6 Thành phần các chất trong nước uống
Màu xanh ( thấp) Trong 100ml Màu hổ phách ( trung bình) trong 100ml Màu đỏ ( cao) Chất béo Dưới 3 g Nằm giữa 3g đến 8.75 Hơn 8.75g trong 100ml Hoặc 10.5g trong1 khẩu phần Chất béo bảo hòa Ít hơn 0.75g Giữa 0.75g đến 2.5g Hơn 2.5g trong 100ml Hoặc 3g trong 1 khẩu phần Đường Ít hơn 2.5g Giữa 2.5g đến 11.25g Hơn 11.25g trong 100ml Hoặc 13.5g trong 1 khẩu phần Muối Ít hơn 0.3g Giữa 0.3g đến 0.75g Hơn 0.75g trong 100ml Hoặc 0.9g trong 1 khẩu phần

7 Các thành phần trong nhãn thực phẩm

8 Các thành phần trong nhãn thực phẩm

9 Các thành phần trong nhãn thực phẩm

10 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Các phần của nhãn thực phẩm Phần 1, 2, 3, 4 và 6 sẽ thay đổi tùy theo sản phẩm. Phần 5 là phần cố định không đổi. Phần 5 là lượng chất dinh dưỡng bạn cần tiêu thụ hằng ngày dựa trên chế độ ăn 2000 và 2500 calories. Tùy theo lượng calories bạn cần mà những số liệu này sẽ cao hơn hoặc thấp hơn. Xem thêm cách tính lượng calories cơ thể cần tại đây

11 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 1: Serving size  (Lượng khẩu phần ăn) Phần này được đặt đầu tiên và là phần bạn cần quan tâm đầu tiên để hiểu chính xác các thông tin còn lại. Phần này có 2 dòng: 1.Serving size 1 cup (228 g): Có ý nghĩa là kích thước khẩu phần ăn. Trong trường hợp này, toàn bộ các thành phần dinh dưỡng được ghi bên dưới là thành phần có trong 1 khẩu phần ăn, tương đương 1 cốc (cup) sản phẩm (hay 228g sản phẩm). Đơn vị cup có thể được thay thế bằng slice (lát), packet (gói), piece (miếng)…

12 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 1: Serving size  (Lượng khẩu phần ăn) 2.Serving per container: Số lượng khẩu phần ăn trong 1 túi sản phẩm. Trong ví dụ này, 1 gói sản phẩm có 2 khẩu phần ăn tức tổng trọng lượng của gói là 456g. Toàn bộ thành phần dinh dưỡng trong bảng này là thành phần dinh dưỡng của 1 khẩu phần ăn. Nếu bạn ăn hết cả gói thì phải nhân cho hai

13 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 2: Calori – Calori from fat (Calories và Calori từ chất béo) Mục này cho bạn biết lượng calories trong 1 khẩu phần ăn và lượng calories từ chất béo trong sản phẩm. Trong ví dụ này, mỗi khẩu phần cung cấp 250 calories trong đó có 110 calories từ chất béo. Như vậy chất béo cung cấp đến gần 1/2 lượng năng lượng trong mỗi khẩu phần.

14 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 2: Calori – Calori from fat (Calories và Calori từ chất béo) Để biết thực phẩm đó nhiều calori hay ít, bạn có thể dựa vào các con số sau: 40 calories là thấp 100 calories là vừa phải 400 calories là cao Để giảm cân bạn nên chọn những thực phẩm càng ít calori càng tốt và ngược lại. Tuy nhiên bạn cần chú ý đây là lượng calories cho 1 khẩu phần ăn, nếu bạn ăn nhiều hơn thì lượng calories cũng tăng lên

15 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 3 và 4: Thành phần dinh dưỡng Có 2 nhóm lớn : Nhóm cần hạn chế hấp thụ (màu vàng) Nhóm khuyến khích hấp thụ (màu xanh). Nhóm hạn chế hấp thụ: bao gồm Saturated Fat (chất béo bão hòa), Trans Fat (chất béo chuyển hóa), Cholesterol và Sodium (muối). Hấp thụ quá nhiều các chất này làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như bệnh tim, ung thư, cao huyết áp, xơ vữa động mạch… Nhóm khuyến khích hấp thụ đủ: Bao gồm chất xơ  các vitamin và chất khoáng thiết yếu cho cơ

16 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 3 và 4: thành phần dinh dưỡng Carbohydrate: carbohydrate có nhiều loại, trong đó có loại tốt và có loại xấu. 2 chỉ số thường thấy nhất là Sugar và Dietary Fiber. Bạn nên chọn các thực phẩm có chỉ số Sugar (đường) thấp và Dietary Fiber (chất xơ) cao.

17 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 5: Thông tin cho DV (Daily Values) Daily Values (DV) là lượng chất dinh dưỡng bạn cần cho cơ thể mỗi ngày. Lượng dinh dưỡng này dựa trên chế độ ăn 2000 calories mỗi ngày. Những con số được in tại phần này là lượng khuyên dùng của các chuyên gia dinh dưỡng. Thông tin này bắt buộc có ở mọi sản phẩm. Tuy nhiên với các sản phẩm có bao bì nhỏ, phần này không được in lên bao bì. Dòng “Less than” nghĩa là bạn cần hấp thụ ít hơn lượng được in. Với các chất dinh dưỡng không có chú giải (như Total carbohydrate và Dietary Fiber), bạn cần ăn ít nhất đạt được số lượng in trên bao bì. Ví dụ : Total Fat mỗi người cần hấp thụ ít hơn 65g. Còn với Dietary Fiber bạn cần hấp thụ ít nhất 25g mỗi ngày. Như đã nói bên trên, các con số được in tại phần này được tính toán dựa trên chế độ ăn hấp thụ 2000 calories mỗi ngày. Người nặng cân hơn sẽ cần nhiều năng lượng hơn và người nhẹ cân hơn sẽ cần năng lượng ít hơn.

18 Các thành phần trong nhãn thực phẩm
Phần 6: %DV – % Daily Values Với mỗi con số dinh dưỡng ở phần 5 sẽ tương ứng với 100% DV. Các con số %DV này sẽ cho bạn biết với 1 khẩu phần ăn bạn sẽ cung cấp bao nhiêu % lượng dinh dưỡng cơ thể cần mỗi ngày. Dưới 5% DV là thấp và trên 20% DV là cao. Ví dụ để nói thực phẩm đó giàu chất xơ hay không bạn sẽ cần xem %DV ở mục Dietary Fiber. Mục %DV này sẽ giúp bạn so sánh giữa các thực phẩm xem thực phẩm nào cung cấp lượng dinh dưỡng tốt nhiều hơn cho cơ thể. Một số nhãn thực phẩm không có phần 5 và cũng không liệt kê số gram của mỗi chất dinh dưỡng nhưng sẽ có ghi chỉ số %. Chỉ số này cũng hàm ý đến %DV. Nên nhớ rằng mỗi thực phẩm đóng gói chỉ cung cấp một lượng % dinh dưỡng nhất định. Để hấp thụ đủ dinh dưỡng, bạn cần ăn thêm các thực phẩm khác để hấp thụ đủ 100% Daily Values.

19 XIN CẢM ƠN!


Tải xuống ppt "ĐỌC VÀ HIỂU NHÃN THỰC PHẨM"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google