Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

ĐẶC ĐIỂM VÀ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "ĐẶC ĐIỂM VÀ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA
MEDIC    ĐẶC ĐIỂM VÀ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM THẤT PHẢI TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM THÀNH DƯỚI BS. MAI QUANG VĨNH LONG

2 Nhồi máu cơ tim thất phải là một thể khá đặc biệt vì ít gặp và dễ bỏ sót dẫn đến diễn tiến nặng, gây nhiều biến chứng. Ở nước ta, tỉ lệ mắc bệnh động mạch vành ngày càng gia tăng trong đó có nhồi máu cơ tim thất phải, nhưng cho đến nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu chi tiết .Do đó đề tài này được thực hiện nhằm khảo sát những đặc điểm cũng như tiên lượng của nhồi máu cơ tim cấp thất phải, từ đó góp phần vào việc chẩn đoán sớm, và điều tri hiệu quả bệnh lý này .

3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhồi máu cơ tim cấp thất phải trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp thành dưới 2.Tiên lượng ngắn hạn của nhồi máu cơ tim cấp thất phải trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim thành dưới

4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.NHỒI MÁU CƠ TIM THẤT PHẢI
Nhồi máu cơ tim cấp thất phải (NMCTC TP) đơn độc rất hiếm, thường xảy ra trên bệnh nhân có nhồi máu cơ tim cấp thành dưới (NMCTC TD) do động mạch vành phải thường cung cấp máu cho cả 2 vùng thành dưới và thất phải . Tam chứng lâm sàng của nhồi máu cơ tim cấp thất phải bao gồm tĩnh mạch cảnh nổi, phổi trong và tụt huyết áp

5 ĐỘNG MẠCH VÀNH PHẢI

6 2. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN : 2.1 .Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp : theo AHA/ACC năm 2012 2.2. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp thất phải : Tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp và ST chênh lên ≥1mm ở V3R,V4R

7 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: 2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh: Những bệnh nhân nhập viện tại BV Tim Tâm Đức có chẩn đoán NMCTC TD Nhóm 1: Không kèm theo NMCTC TP. Nhóm 2: Có kèm theo NMCTC TP. 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có các bệnh lý khác đi kèm như: thuyên tắc phổi, viêm cơ tim , bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, nhồi máu cơ tim cũ.

8 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Thiết kế : Mô tả các trường hợp bệnh (hồi cứu). Cỡ mẫu: Lấy mẫu thuận tiện Thời gian :12 tháng

9 THU THẬP DỮ LIỆU Hành chánh: Họ tên, tuổi,giới, địa chỉ, chẩn đoán.
Tiền sử các yếu tố nguy cơ (tăng huyết áp, đái tháo đường, hút thuốc lá, rối loạn lipid). Đặc điểm lâm sàng: Dấu hiệu sinh tồn. BMI, đau thắt ngực, dấu hiệu kèm theo lúc khởi phát Đặc điểm cận lâm sàng hs-Troponin T, đường huyết , HbA1C, Cholesterol toàn phần, LDL, HDL, Triglyceride, creatinin, NT-Pro-BNP. Các dữ liệu ECG, siêu âm tim, chụp mạch vành Tiên lượng ngắn hạn :Theo dõi bệnh nhân trong 30 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim để đánh giá tiên lượng ngắn hạn

10 NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THÀNH DƯỚI
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THÀNH DƯỚI CÓ KÈM NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THẤT PHẢI KHÔNG CÓ KÈM NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THẤT PHẢI LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN SO SÁNH

11 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tần suất NMCTC TD +TP: 31,79% Trong 151 bệnh nhân NMCTC TD được chọn , 48 bệnh nhân (31,79%) có kèm NMCTC TP Daanish Aijaz Chhapra:32% Bùi Ngọc Minh :32.3% Siddiquei M: 35.17% Khan S: 34%

12 Giới tính

13 Tuổi NMCTC TD NMCTC TD + TP P 59,02 ± 12,008 63,71 ± 12,604  0,029

14 Yếu tố nguy cơ tim mạch NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % Tăng huyết áp 53
51,5 28 58,3 0,430 Đái tháo đường 13 12,6 9 18,8 0,320 Hút thuốc lá 45 43,7 30 62,5 0,031 Rối loạn lipid máu 31 30,1 26 54,2 0,004

15 Triệu chứng đi kèm lúc khởi phát
Đặc điểm lâm sàng Triệu chứng đi kèm lúc khởi phát NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % Đau ngực 7 6,8% 3 6,3 >0.05 Khó thở 28 27,2% 12 25,0% Vã mồ hôi 45 43,7% 25 52,1% Đau thượng vị 6 5,8% 6,3% Buồn nôn, nôn 11 22,9% 0.004

16 Tần số tim <60 lần/phút
Tần số tim và huyết áp lúc nhập viện NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % Tần số tim <60 lần/phút 13 12,6 18 37,5 <0,005 HA tâm thu <90 mmHg 6 5,8 12,5 HA tâm trương<60 mmHg 11 22,9

17 Đặc điểm cận lâm sàng Sinh hóa máu NMCTC TD NMCTC TD + TP P TB ĐLC
NMCTC TD NMCTC TD + TP P TB ĐLC hs TROPONIN- T(pg/mL) 3039,1 2903,3 5091,0 4667,3 0,046 NT PRO BNP(pg/mL) 924,9 1744,2 3751,0 7593,2 0,007 CREATININ (umol/l) 95,1 26,0 126,3 111,3 0,028

18 Điện tâm đồ NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % NHỊP XOANG CHẬM 9 8,7 13 27,1
NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % NHỊP XOANG CHẬM 9 8,7 13 27,1 0,003 BLOC AV độ 1 1 2,1 0,021 độ 2 2 4,2 độ 3 5 4,9 8 16,7

19 Đường kính thất phải(mm) Giảm chức năng tâm thu thất phải
Siêu âm tim    NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % Đường kính thất phải(mm) 18,5±0,4 22,6±0,7 <0,001 Giảm chức năng tâm thu thất phải 13 27,1 Hở van 3 lá 1/4 98 95,1 36 75 2/4 4 3,9 8,3 3/4 1 6 12,5 4/4 2 4,2

20 Kết quả chụp động mạch vành
Tổn thương nhánh động mạch vành phải (RCA) theo đoạn . NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % Đoạn gần 49 47,6 39 81,3 <0,001 Đoạn giữa 44 42,7 13 27,1 0,065 Đoạn xa 37,9 1 2,1

21 Biến chứng tim mạch và tử vong trong 30 ngày đầu
Tiên lượng ngắn hạn Biến chứng tim mạch và tử vong trong 30 ngày đầu NMCTC TD NMCTC TD + TP P n % Biến chứng Không 77 74,8 22 45,8 0,004 26 25,2 54,2 Tử vong 100 97,1 45 93,8 >0.05 3 2,9 6,3

22 Nhịp tim lúc nhập viện <60 lần/phút
 PHÂN TÍCH ĐA BIẾN BIẾN CHỨNG TIM MẠCH P beta OR Nhịp tim lúc nhập viện <60 lần/phút <0,001 1,730 5,641 Tuổi>60 0,956 0,023 1,024 Hs Troponin T 0,291 0,152 1,164 HA tâm thu lúc nhập viện <90 mmHg 0,321 0,886 2,426 HA tâm trương lúc nhập viện <60 mmHg 0,807 -0,186 0,830 Nhóm NMCTC TD + TP có “Nhịp tim lúc nhập viện <60 lần/phút” có tỷ số chênh nguy cơ là 5,641 lần so với nhóm “Nhịp tim lúc nhập viện ≥60 lần/phút’’.(P<0,001).

23 Khi chẩn đoán xác định NMCT cấp thành dưới, luôn luôn phải đo thêm các chuyển đạo ngực phải trên ECG và cần chú ý tìm thêm các dấu hiệu sau để tránh bỏ sót NMCT cấp thất phải kèm theo : Nôn và buồn nôn. Nhịp tim <60 l/ph. HA tâm thu <90 mmHg, HA tâm trương <60mmHg. Bloc AV . Dãn đường kính thất phải, giảm chức năng tâm thu thất phải Hở van 3 lá 3/4 ,4/4. Nhịp tim lúc nhập viện <60 l/ph là yếu tố tiên đoán nhiều khả năng xảy ra các biến chứng trong 30 ngày đầu sau NMCT cấp thất phải . KẾT LUẬN

24 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Bùi Ngọc Minh (2007) “Một số đặc điểm về can thiệp động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim thất phải”,Y học thực hành tr Huỳnh Văn Thưởng(2000) “Nhận xét về chẩn đoán biến chứng và điều trị của nhồi máu cơ tim thất phải ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim sau dưới tại khoa tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/1997 đến 30/06/2000” Luận văn thạc sĩ y học –ĐHYD TPHCM 3. Daanish Aijaz Chhapra , Sanket Kaushik Mahajan, Sanjay Tukaram Thorat(2013) “A study of the clinical profile of right ventricular infarction in context to inferior wall myocardial infarction in a tertiary care centre” Journal of Cardiovascular Disease Research Thygesen K, Alpert JS, White HD, et al (2007). “On behalf of the Joint ESC/ACCF/AHA/WHF Task Force for the redefinition of myocardial infarction. Universal definition of myocardial infarction”. Circulation;116:pp Shah Sawar, Muhammad Noman Bais, Zeeshan Sattar, Sabeen Khan, Nazish Bai.( 2016, )“The prevalence of right ventricular infarct in patients with inferior wall MI” KJMS Vol. 9, No. 1

25 XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN


Tải xuống ppt "ĐẶC ĐIỂM VÀ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google