Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM MÔN: Điều dưỡng hồi sức cấp cứu GVHD : Ths.Bs. Nguyễn Phúc Học SVTH : Lê Thị Giang Nguyễn Thị Hoài Giang Phạm Thị Cẩm Hân LỚP : NUR 313 SE - Nhóm 10

2 NỘI DUNG I II III IV V VI Khái niệm Cơ chế Nguyên nhân
Triệu chứng, biến chứng IV Chuẩn đoán, điều trị V Quy trình điều dưỡng VI

3 KHÁI NIỆM - Sốc tim là tình trạng giảm cung lượng tim không đáp ứng được nhu cầu oxy của các tổ chức trong cơ thể. Chẩn đoán sốc tim đặt ra sau khi đã loại trừ các sốc khác: sốc giảm thể tích, sốc phản vệ, sốc nhiễm khuẩn....

4 CƠ CHẾ

5 NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân thường gặp nhất là nhồi máu cơ tim cấp. Khoảng 5-10% bệnh nhân nhồi máu cơ tim (NMCT) gây biến chứng sốc tim.

6 NGOÀI RA CÒN NHỮNG NGUYÊN NHÂN KHÁC
- Hở hai lá cấp do đứt dây chằng trong NMCT hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. - Thủng vách liên thất cấp trong NMCT. - Viêm cơ tim cấp do các nguyên nhân. - Giai đoạn cuối của bệnh cơ tim giãn. - Các bệnh van tim nặng (hở van hai lá, hở van động mạch chủ ...) - Ép tim cấp. - Rối loạn nhịp nặng. - Một số trường hợp sau mổ tim phổi nhân tạo

7 TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Huyết áp tụt: huyết áp tối đa dưới 80mmHg hoặc giảm so với huyết áp nền trên 30mmHg (ở người cơ tăng huyết áp). Da lạnh tái, nổi vân tím trên da, đầu chi tím lạnh. Choáng ,thở nhanh ,thở dốc nghiêm trọng Nhịp tim nhanh đột ngột, lẫn lộn, mất ý thức, đổ mồ hôi Thiểu niệu hoặc vô niệu, nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ. Các dấu hiệu ứ trệ tuần hoàn ngoại vi (gan to, tĩnh mạch cổ nổi), xuất hiện ran ẩm ở phổi

8 TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG - Tiếng tim bất thường: tùy theo nguyên nhân gây ra sốc tim, nhịp tim nhanh, tiếng T1 mờ, xuất hiện T3, T4, tiếng ngựa phi nếu viêm cơ tim cấp do nhiễm độc, vi rút. - Bệnh lý gây sốc tim (tùy theo nguyên nhân): ngộ độc, chuyển hóa, viêm cơ tim cấp, bệnh van tim cấp, rối loạn chức năng thất phải cấp tính. - Thần kinh: ý thức của bệnh nhân giảm

9 BIẾN CHỨNG Ở SỐC TIM Suy tim cấp tính nặng
Suy thân chức năng dẫn đến suy thân thực thể Ngừng tuần hoàn và tử vong. Máu giàu ôxy không cung cấp đủ đến các cơ quan như : gan ,thận, hoặc các cơ quan khác sẽ bị hư hỏng

10 CHẨN ĐOÁN Tình trạng sốc:
- Da trắng, lạnh, vã mồ hôi, hoặc da tím tái. - Huyết áp tâm thu ≤ 80 mmHg, huyết áp thấp dần cho đến khi không đo được. - Nhịp tim nhanh và nhỏ, mạch quay nhỏ khó bắt từ lần/phút; thiểu niệu hoặc vô niệu. - Rối loạn ý thức. -Khám thực thể thường phát hiện có bệnh lý tim mạch rõ.

11 CHẨN ĐOÁN Xét nghiệm cận lâm sàng:
- Nồng độ bão hoà ôxy máu động mạch giảm. - Siêu âm tim: giảm cung lượng tim, giảm thể tích. - ECG: có thể gặp một số hình ảnh rối loạn nhịp nặng gây sốc tim: blốc nhĩ thất độ II và độ III, cơn nhịp nhanh thất, rung thất; hình ảnh nhồi máu cơ tim cấp.

12 XỬ TRÍ CHO NGƯỜI BỆNH SỐC TIM
- Nhanh chóng xác định tình trạng sốc tim của bệnh nhân, loại trừ các nguyên nhân khác gây ra huyết áp thấp.  - Giảm tối đa các gắng sức: giảm đau, giảm căng thẳng lo âu.  - Thiết lập đường truyền tĩnh mạch.  - Hỗ trợ thở oxy (nếu có).  - Làm điện tim, xác định chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp và xét chỉ định dùng thuốc tiêu sợi huyết nếu thời gian vận chuyển đến trung tâm can thiệp mạch gần nhất trên 3 giờ.  - Vận chuyển bệnh nhân đến các trung tâm cấp cứu và hồi sức gần nhất. 

13 ĐIỀU TRỊ Nhiều biện pháp điều trị hỗ trợ cần được tiến hành nhanh chóng. Nếu không có bằng chứng phù phổi cấp, bù dịch nên cho để loại trừ sốc do giảm thể tích. Trong trường hợp sốc thất phải, bù dịch được chỉ định và chống chỉ định với nitrat và morphin. Thở oxy và bảo vệ đường thở là quan trọng. Đặt nội khí quản và thở máy khi dùng thuốc an thần. Áp lực dương cuối thì thở ra gây giảm tiền tải và hậu tải.

14 QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG Nhận định Chẩn đoán Lập KHCS Thực hiện KHCS
Lượng giá -Người bệnh khó thở. -Người bệnh khó thở liên quan đến việc giảm trao đổi khí do ứ máu ở phổi. -Giúp người bệnh hết khó thở thở bình thường. • Chăm sóc cơ bản: - Nghỉ ngơi: + Để người bệnh nằm tư thế thoải mái. + Phòng bệnh yên tĩnh, thoáng mát, tránh ồn ào. Người bệnh hết khó thở

15 Nhận định Chẩn đoán Lập KHCS Thực hiện KHCS Lượng giá
- Người bệnh da xanh tái, toát mồ hôi. - Người bệnh da xanh tái, toát mồ hôi liên quan đến thiếu máu hoặc giảm lượng máu cấp cho tổ chức do giảm khả năng co bóp cơ tim. - Giúp người bệnh cải thiện được lượng máu từ tim tới các cơ quan tổ chứ. - Vận động: + Khuyên người bệnh nên xoa bóp và làm một số động tác ở các chi, nhất là hai chi dưới để làm cho máu ngoại vi về tim dễ dàng hơn, giảm bớt các nguy cơ gây tắc mạch, vận động nhẹ nhàng không gây mệt. - Người bệnh hết xanh tái, toát mồ hôi.

16 Nhận định Chẩn đoán Lập KHCS Thực hiện KHCS Lượng giá
- Người bệnh đau tức ngực. - Người bệnh đau ngực liên quan đến tổn thương cơ tim thiếu máu. Giúp người bệnh nhanh chóng hết đau ngực. -Ăn uống: + đầy đủ chất dinh dưỡng, đa dạng thực phẩm + chế độ ăn hạn chế muối -Vệ sinh: + vệ sinh thân thể hằng ngày bằng nước ấm +đảm bảo vệ sinh giường bệnh, vệ sinh cá nhân - Người bệnh hết đau ngực

17 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 : 2 : 3 : 4 : 5 :

18


Tải xuống ppt "CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google