CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM MẠN TÍNH HỒI VIÊM
Advertisements

Trường Thpt Lê quý đôn Bài 40: DÒNG ĐIỆN FU-CÔ.
ĐẺ KHÓ Ths. Lưu Thị Thanh Đào.
ĐỀ TÀI: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN ĐO ÁP LỰC TM TRUNG TÂM ( CVP)
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM H.PYLORI Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
HƯỚNG DẪN THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
NGÀY PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 09/11/2018
THÔNG TƯ 37/2018/TT-BYT BỘ Y TẾ
Huỳnh Khánh Tâm Phạm Thị Quỳnh Như Lê Kế Quốc Chính Võ Huỳnh Hải Nghĩa.
GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350 J – Nhóm 17
TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
VAI TRÒ CỦA ICS/LABA TRONG ĐIỀU TRỊ COPD GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH
KỸ THUẬT VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH - TRIỆU VĂN BẢO QUỐC NGUYỄN THỊ TƯỜNG SA - NGUYỄN THỊ SIM LÊ TUẤN ANH - HOÀNG THỊ TRANG ANH NGUYỄN.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Thành viên: Nguyễn Văn Sỹ Nguyễn kim chi Hoàng Lê Bảo Ngọc
SỐC TẬP HUẤN HỒI SỨC CẤP CỨU BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÀ MAU
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU.
HỌC SINH NHÀ TRƯỜNG CHA MẸ 1.
VIÊM CẦU THẬN CẤP  .
HỘI CHỨNG THẬN HƯ Nhóm SV trình bày: - Từ Thị Mỹ Lệ
CỦA NGÀNH GIẤY TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
CASE REPORT: K THỰC QUẢN
Áp xe gan do amip Môn : Bệnh lý học TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
HEN PHẾ QUẢN Nhóm trình bày: Nhóm 2, lớp T20YDH2A Nguyễn Văn Huyên
ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
SỎI TIẾT NIỆU Hướng dẫn : Ths.Bs Nguyễn Phúc Học
RỐI LOẠN TÂM THẦN- GiẤC NGỦ
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM
Bài 4: XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG CHƯƠNG 1:
TẬP HUẤN SƠ CẤP CỨU CHO CBGVNV
Sau-lơ gặp Chúa Công Vụ 9:1-9
VIÊM CẦU THẬN CẤP Nhóm thực hiện: Nhóm 4.
VỀ TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ
XỬ LÍ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ CẤP BẰNG SIÊU ÂM PHỔI Case series
Nhân một trường hợp: Viêm thực quản do Nấm
BỘ LAO ĐỘNG & PHÁT TRIỂN LAO ĐỘNG ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ TUYỂN DỤNG LẠI
THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
MỞ THÔNG ỐNG TIÊU HÓA Ths.Bs: Trần Ngọc Dũng.
NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH DO GUT
Tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS
TRƯỜNG ĐH DUY TÂN KHOA ĐIỀU DƯỠNG ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
NHÂN HAI TRƯỜNG HỢP HO KÉO DÀI
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC TIM
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ
THÀNH VIÊN NHÓM 1.Lê Thị Ái My 2.Phan Thị Bé 3.Vũ Thị Nhã Phương
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN.
Trường Đại Học Duy Tân Khoa Điều Dưỡng BỘ MÔN: HỒI SỨC CẤP CỨU GV: Ths
BỘ MÔN : HỒI SỨC CẤP CỨU LỚP : K19YDD3 GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU Khoa Điều dưỡng Đại học Duy Tân
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH DO GOUT
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP
SỐC TIM Đề tài: GVHD: Ths,Bs Nguyễn Phúc Học Thành viên nhóm:
ĐIỀU DƯỠNG CẤP CỨU – HỒI SỨC
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT VIÊN CHUYÊN KHOA
I. TRẠM Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
Tướng hảo quang minh vô đẳng luân. Bạch hào uyển chuyển ngũ Tu Di.
ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ TRÍ TRONG CẤP CỨU BAN ĐẦU
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
(EMG -chẩn đoán điện) Trình bày: BSCKI Lê Tương Lai
CHĂM SÓC BÊNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Bản ghi của bản thuyết trình:

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA ĐiỀU DƯỠNG  MÔN: ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC – CẤP CỨU CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC SVTH: Nhóm 9 DƯƠNG THỊ THẢO NGUYÊN HỒ THỊ MỸ NHUNG NGUYỄN THỊ ÁNH NHUNG VÕ HỒNG NHUNG VÕ THỊ THANH MY

NỘI DUNG MỤC TIÊU ĐẠI CƯƠNG CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH KỸ THUẬT MỞ KHÍ QUẢN BIẾN CHỨNG QUY TRÌNH CHĂM SÓC TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. MỤC TIÊU Nêu được định nghĩa và ưu nhược điểm của mở khí quản Chăm sóc được người bệnh mở khí quản Thực hiện được kỹ thuật chăm sóc người bệnh mở khí quản

II. ĐẠI CƯƠNG 1. Định nghĩa Mở khí quản là vết rạch ở khí quản tạo ra lỗ mở từ khí quản ra da qua ống là canule tạm thời hay vĩnh viễn cho phép không khí đi qua khi có tắc nghẽn đường hô hấp trên. Nơi mở thường ở đốt 2, 3, 4 vòng sụn khí quản.

II. ĐẠI CƯƠNG Ưu điểm : Giúp người bệnh thở dễ dàng, hô hấp hiệu quả. Lắp máy thở dễ dàng. Dễ dàng lấy dị vật, hút đờm nhớt. Mở khí quản giúp giảm được khoảng chết. Nhược điểm : Mất phản xạ ho, đờm bị ùn tắc. Phổi bị nhiểm khuẩn. Có thể tụt ống thông gây tắt thở.

II. ĐẠI CƯƠNG 2. Các loại mở khí quản Mở khí quản cao: khoảng đốt sụn 1-2, trên eo tuyến giáp. Mở khí quản trung bình: khoảng sụn 2-3 hoặc 3-4 Mở khí quản thấp: khoảng đốt sụn 4-5 hoặc 5-6, dưới eo tuyến giáp

iii. chỉ định và chống chỉ định Trường hợp gây trở ngại đường hô hấp trên. Những tổn thương ảnh hưởng đến trung tâm hô hấp và sự lưu thông không khí. Một số phẫu thuật lồng ngực làm ảnh hưởng tới hô hấp và sự co giãn của phế nang.  Cơn viêm cấp trong giãn phế quản gây ngạt thở nặng ở những nơi không có điều kiện đặt nội khí quản.

III. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH Phẫu thuật vùng trước cổ Viêm trung thất. Rối loạn đông máu do giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết. Tuyến giáp quá to (chống chỉ định tương đối). Vỡ xương hàm.

IV. KỸ THUẬT MỞ KHÍ QUẢN Tư thế người bệnh nằm ngửa, kê gối dưới vai, cố định hai tay Hút đờm dãi, thở oxy nếu cần Bộc lô và sát khuẩn vùng mở khí quản Sát khuẩn tay bác sĩ, đưa săng có lỗ, kìm cặp săng và găng tay cho bác sĩ

IV. KỸ THUẬT MỞ KHÍ QUẢN Phụ giúp bác sĩ gây tê, sắp xếp dụng cụ cho thuận tiện và lấy chỉ, điều dưỡng mang găng Trong khi bác sĩ mở khí quản, điều dưỡng theo dõi người bệnh để phát hiện tai biến Hút đờm dãi qua canun Bác sĩ khâu da, điều dưỡng sát khuẩn lại vết mổ Đặt gạc, băng lại và cố định canun Giúp người bệnh nằm lại tư thế thoải mái Theo dõi tình trạng toàn thân và hô hấp của người bệnh Thu dọn dụng cụ, tháo găng, ghi lại phiếu chăm sóc

V. BIẾN CHỨNG 1. Trong lúc phẫu thuật Chảy máu nặng. Ngừng tuần hoàn hô hấp. Làm rách các mạch máu lớn. 2. Sớm sau phẫu thuật Ức chế hô hấp: Thường là do nguyên nhân cơ học. Chảy máu: Thường vỡ thứ phát các mạch máu lớn. Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất. Nhiễm trùng Tràn khí dưới da. Rối loạn nuốt: Do cannule làm hạ thấp áp lực trong thanh quản, thường khỏi sau khi bỏ cannule. Lỗ rò khí quản – thực quản. 3. Muộn sau phẫu thuật Hẹp khí quản. Sẹo co kéo.

VI. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG Nhận định Chẩn đoán Lập KHCS Thực hiện KHCS Lượng giá - Nhận định sự di động của lồng ngực, tình trạng ho, số lượng và chất tiết qua mở khí quản, hút đàm. Nhận định khí máu động mạch PaO2, PaCO2, SaO2 - Thở không hiệu quả liên quan đến tăng tiết đờm dãi qua ống mở khí quản - Đảm bảo thông khí tốt, không bị bít,tắc ống mở khí quản Đảm bảo thông khí tốt: +Cho người bệnh thở oxy ngắt quãng 2l/phút + Hút đờm dãi 2h/lần (khi bn có xuất tiết đờm dãi) + Tư thế đầu cao + Theo dõi SPO2 :24/24h Đánh giá toàn trạng sau phẫu thuật - Đánh giá toàn trạng sau phẫu thuật - Đánh giá tình trạng thông mũi và họng - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng

- Kiểm tra vùng đặt canun về chảy máu, sưng nề, tràn khí DD quanh vùng cổ - Nhiễm trùng xung quanh chân MKQ liên quan đến xuất tiết nhiều đờm dãi xung quanh chân MKQ - Kiểm soát tình trạng nhiễm trùng mở khí quản Kiểm soát nhiễm trùng: +Thay băng MKQ 2l/ngày( hoặc khi băng ẩm ướt) + Đánh giá tình trạng vết thương sau mỗi lần thay băng, áp lực bóng chèn + Theo dõi nhiệt độ 2 lần /ngày -Đánh giá các biến chứng, tác dụng phụ của thuốc - Đánh giá công tác chăm sóc và thực hiện y lệnh

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO http://merinco.vn/vn/Tin-tuc/Cham-soc-mo-khi-quan-va- cham-soc-nguoi-benh-co-mo-khi-quan.aspx http://www.nguyenphuchoc199.com/nur-313 https://www.youtube.com/watch?v=M2aRQzbSoGs