TỶ LỆ GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN BS.CKII PHẠM CÔNG CHÁNH Trung Tâm Y Khoa Medic TP – Hồ Chí Minh.

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Advertisements

HUÂN TẬP HƯỚNG HẠ VÀ HƯỚNG THƯỢNG
BỆNH VIÊM GAN DO VI RÚT BÁO CÁO ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BV 2018
Công nghệ enzyme thực phẩm
CHẨN ĐOÁN SUY TIM Ts. TRẦN VIẾT AN.
ĐẺ KHÓ Ths. Lưu Thị Thanh Đào.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
UNG THƯ VÚ, CỔ TỬ CUNG PHÒNG NGỪA & PHÁT HIỆN SỚM
Bài dự thi: Viết về những điển hình tiên tiến học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh     Người dự thi : LÊ THỊ BÍCH THỦY Chức.
Kính Lòng Thương Xót Chúa
BS CK II LÊ HỮU LINH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÒA HẢO (MEDIC CENTER)
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM H.PYLORI Ở TRẺ EM
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG VĂN THỤ GIÁO VIÊN: Đặng Thị Khâm
Huỳnh Khánh Tâm Phạm Thị Quỳnh Như Lê Kế Quốc Chính Võ Huỳnh Hải Nghĩa.
Chào mừng các thầy cô về dự tiết học của lớp 8A3
Môi-se Hê-bơ-rơ 11:24-27.
Bác sĩ lâm sàng khám và xử trí bướu giáp nhân: dùng TIRADS ra sao?
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Đoàn Người Anh Dũng Đinh Công Huỳnh 1- Kìa đoàn người anh dũng đang hiên ngang tiến ra pháp trường. Nhạc hùng vang réo rắt khắp quê hương Việt Nam.
HỘI CHỨNG THẬN HƯ Nhóm SV trình bày: - Từ Thị Mỹ Lệ
LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350J
CASE REPORT: K THỰC QUẢN
Áp xe gan do amip Môn : Bệnh lý học TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
SỎI TIẾT NIỆU Hướng dẫn : Ths.Bs Nguyễn Phúc Học
CASE REPORT MENSTRUAL CUP
MODUL 5 TƯ VẤN HỌC SINH CÓ HÀNH VI LỆCH CHUẨN
KỶ NIỆM 50 NĂM THÀNH LẬP Và người thăm Website trunghocthuduc
TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
SỎI MẬT TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
TẬP HUẤN SƠ CẤP CỨU CHO CBGVNV
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN Môn: Bệnh Học Nhóm thực hiện: Phạm Văn Vinh
Nhân một trường hợp Dị dạng động tĩnh mạch phổi
BS.NẠI THỊ HƯƠNG THOANG PHÒNG KHÁM NHŨ - MEDIC
TS. Lâm Quốc Hùng CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM – BỘ Y TẾ
Nhân một trường hợp: Viêm thực quản do Nấm
U CARCINOID TRỰC TRÀNG BS NGUYỄN TRUNG KIÊN Khoa Nội Soi Tiêu Hóa.
K vú người trẻ Bs Trầm Thị Tú Hương Khoa siêu âm.
THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
MEDIC 7 MEDIC 7 Saturday CME from 1pm-2pm.
THUYẾT TRÌNH VỀ BỆNH LÝ HỌC
NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH DO GUT
BS. PHẠM THẾ ANH BS. ANH KHOA BS. LÊ TUẤN KHUÊ BS. NGUYỄN MINH THIỀN
Tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG NGỘ ĐỘC THUỐC TÊ TẠI KHOA NỘI BVĐKQT HẢI PHÒNG
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP U PHẦN MỀM
TCC NIỆU QUẢN CASE REPORT
MEDIC 7 MEDIC 7 Saturday CME from 1pm-2pm.
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
NHÂN HAI TRƯỜNG HỢP HO KÉO DÀI
ĐAU BỤNG CẤP BỆNH NHÂN CÓ THAI NGHI VIÊM RUỘT THỪA
BỘ MÔN : HỒI SỨC CẤP CỨU LỚP : K19YDD3 GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
M Ù A T H Ư Ờ N G I Ê Chúa Nhật Thứ 24 Mùa Thường Niên C (bài Tin Mừng vắn: trang 44…; dài: 244…) 98 Lễ Phục 1 1.
ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU Khoa Điều dưỡng Đại học Duy Tân
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH DO GOUT
Trường đại học sư phạm hà nội 2 ban bảo vệ
SỐC TIM Đề tài: GVHD: Ths,Bs Nguyễn Phúc Học Thành viên nhóm:
ĐIỀU DƯỠNG CẤP CỨU – HỒI SỨC
ĐẶC ĐIỂM VÀ TIÊN LƯỢNG NGẮN HẠN CỦA
I. TRẠM Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
Bệnh viện BÌNH AN Case report THOÁT VỊ HOÀNH
Viêm tụy mạn biến chứng Đái tháo đường
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN- ĐIỀU TRỊ SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN
Case report: LAO MÀNG BỤNG
Bản ghi của bản thuyết trình:

TỶ LỆ GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN BS.CKII PHẠM CÔNG CHÁNH Trung Tâm Y Khoa Medic TP – Hồ Chí Minh

ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu là một phổ bệnh bao gồm từ gan nhiễm mỡ đơn thuần đến viêm gan nhiễm mỡ không do rượu và xơ gan do NASH. Gan nhiễm mỡ không do rượu thường kèm theo những yếu tố nguy cơ như béo phì, đái tháo đường týp 2, rối loạn lipid máu. Đái tháo đường týp 2 là một bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng và lối sống, có tốc độ phát triển rất nhanh ở nhiều nước trên thế giới.

ĐẶT VẤN ĐỀ Trong quá trình dùng thuốc và điều trị bệnh đái tháo đường, bệnh nhân còn được kiểm tra chức năng gan qua chỉ số AST (GOT), ALT (GPT) nhằm phòng ngừa các biến chứng trực tiếp và gián tiếp cho gan. Nhằm phát hiện sớm các biến chứng về gan để góp phần chọn lựa phương pháp điều trị thích hợp, tăng cường hiệu quả điều trị, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: Xác định tỷ lệ gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân đái tháo đường và một số yếu tố liên quan.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 1. Đối tượng nghiên cứu Gồm 120 BN từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán đái tháo đường đến khám và điều trị tại Trung tâm Y khoa Medic TP. Hồ Chí Minh từ tháng 8/2018 đến 02/2019. Tiêu chuẩn chọn bệnh - Tất cả BN đến khám và điều trị tại Trung tâm Y khoa Medic TP. Hồ Chí Minh, được chẩn đoán đái tháo đường dựa vào lâm sàng, yếu tố nguy cơ và xét nghiệm đường máu lúc đói. - Các BN được chẩn đoán đái tháo đường và đang sử dụng các thuốc hạ đường máu.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC Tiêu chuẩn loại trừ Các bệnh nhân nghiện rượu, đang dùng các loại thuốc Amiodarone,Corticosteroids,Tamoxifen, Methotrexat, Estrogen liều cao, có thai, viêm gan C.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp khám lâm sàng Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ: dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán của WHO, Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ - ADA 2010. Tiêu chuẩn chẩn đoán gan nhiễm mỡ dựa vào hình ảnh nhiễm mỡ trên siêu âm. Tính chỉ số khối cơ thể: BMI = P/H2 (kg/m2).

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC Phương pháp cận lâm sàng Định lượng glucose máu. Định lượng men gan. Phân độ gan nhiễm mỡ trên siêu âm. Đánh giá tình trạng béo phì: theo tiêu chuẩn béo phì của Tổ chức Y tế thế giới dành cho các nước Châu Á. Xử lý số liệu Số liệu được thu thập và xử lý bằng phần mềm thống kê y học SPSS 20.0.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Phân bố tuổi và giới Có 120 BN từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán đái tháo đường được đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình là 63,87±14,57, nhỏ nhất là 21 và lớn nhất là 97. Nam chiếm 40,8%, nữ chiếm 59,2%. Kết quả tương tự với Augulo P. và cs là 47,7 tuổi, Yoneda M. là 50,6 tuổi. Gan nhiễm mỡ không do rượu xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi trung niên.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Chỉ số BMI Tỷ lệ (%) Gầy (<18,5) 10 8,3 Bình thường (18,50 - 22,99) 60 50,0 Có nguy cơ (23,00 - 24,99) 23 19,2 Độ 1 (25,00 - 29,99) 26 21,7 Độ 2 (30,00 - 39,99) 1 0,8 Tổng 120 100,0 BN có nguy cơ béo phì là 19,2%, béo phì độ 1 là 21,7% và độ 2 là 0,8%. Béo phì nói chung và gan nhiễm mỡ nói riêng có liên quan đến tỷ lệ mỡ cơ thể. Nghiên cứu gan nhiễm mỡ ở BN đái tháo đường là việc hết sức cần thiết để điều trị hiệu quả hơn.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3. Tỷ lệ gan nhiễm mỡ Gan nhiễm mỡ n Tỷ lệ % Có 54 45,0 Không 66 55,0 Tổng 120 100,0 Tỷ lệ gan nhiễm mỡ là 45,0%. Tương tự với nghiên cứu của Prashanth M. là 62,26%. Enrico M. là 56,7%, Dai W. là 59,67% và Merat S. là 55,8%.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4. Phân độ gan nhiễm mỡ Phân độ n Tỷ lệ % Độ 1 37 68,5 Độ 2 14 25,9 Độ 3 3 5,6 Tổng 54 100,0 Tỷ lệ gan nhiễm mỡ độ 1 cao nhất chiếm 68,5%, tiếp đến độ 2 chiếm 25,9% và độ 3 chiếm 5,6%. Kết quả tương tự với Huỳnh Thị Bích Thủy độ 1 là 58,2%, độ 2 là 40% và độ 3 là 1,8%. Enrico Magosso độ 1 là 80,4%, độ 2 là 16,7%, độ 3 là 2,9%.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4. Một số yếu tố liên quan Chỉ số sinh hóa máu Nhóm Chỉ số Gan nhiễm mỡ Gan không nhiễm mỡ p Glucose máu đói 175,83 ± 68,55 199,86 ± 91,97 > 0,05 TG 179,89 ± 63,73 145 ± 59,44 < 0,05 CT 197,84 ± 55,69 187,84 ± 35,61 HDL 46,78 ± 5,55 46,22 ± 8,08 LDL 100,43± 44,70 111,16 ± 31,50 Chỉ số TG ở nhóm gan nhiễm mỡ cao hơn nhóm không có gan nhiễm mỡ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tương đương với nghiên cứu của Kamikowski Mauro và Balkau B.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chức năng gan Nhóm Chỉ số Gan nhiễm mỡ Gan không nhiễm mỡ p SGOT 31,93 ± 15,96 31,82 ± 12,55 > 0,05 SGPT 36,40 ± 15,85 36,64 ± 22,70 Chức năng gan bình thường, không có sự khác biệt giữa nhóm gan nhiễm mỡ và nhóm không có gan nhiễm mỡ.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chỉ số BMI Nhóm Chỉ số Gan nhiễm mỡ Gan không nhiễm mỡ p BMI 24,35 ± 3,05 21,11 ± 3,01 < 0,01 Chỉ số BMI ở nhóm gan nhiễm mỡ cao hơn nhóm không có gan nhiễm mỡ, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Liên quan giữa SGOT, SGPT, BMI và GNM Liên quan χ2 SGOT - GNM 1,334 > 0,05 SGPT - GNM 0,328 BMI - GNM 12,585 < 0,01 Có mối liên quan giữa chỉ số BMI với GNM (p < 0,01). Kết quả phù hợp với nghiên cứu của Hosseinpanah F. và Portillo-Sanchez P.

KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 120 BN từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán đái tháo đường, tỷ lệ gan nhiễm mỡ là 45,0%. Tỷ lệ gan nhiễm mỡ độ 1 cao nhất chiếm 68,5%, tiếp đến độ 2 chiếm 25,9% và độ 3 chiếm 5,6%. Chỉ số BMI và TG ở nhóm gan nhiễm mỡ cao hơn nhóm không có gan nhiễm mỡ, sự khác biệt này có ý ngĩa thống kê với p < 0,05. Có mối liên quan mật thiết giữa chỉ số BMI với GNM với χ2 = 12,585, p < 0,01.

CHÂN THÀNH CẢM ƠN