Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

K vú người trẻ Bs Trầm Thị Tú Hương Khoa siêu âm.

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "K vú người trẻ Bs Trầm Thị Tú Hương Khoa siêu âm."— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 K vú người trẻ Bs Trầm Thị Tú Hương Khoa siêu âm

2 1. CAS LÂM SÀNG TRẺ TUỔI. 2. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ. 3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH.
4. LIÊN QUAN SINH HỌC. 5. ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG.

3 Bệnh nhân nữ , là sinh viên, 19 tuổi (SN 1999), sờ thấy cộm vùng trên ngoài vú trái khoảng 2 tháng, không đau, đến Medic khám vú kiểm tra ( ngày 29/12/2018). Tiền căn gia đình: Para 0000, gia đình chưa ai phát hiện K vú trước đó. CAS LÂM SÀNG TRẺ TUỔI .

4 HÌNH ẢNH SIÊU ÂM BIRADS 5

5 NHŨ ẢNH

6

7 Core Biopsy : Carcinoma của vú, xâm nhập, dạng không đặc hiệu, độ 2.
Fnac : u sợi tuyến lành Core Biopsy : Carcinoma của vú, xâm nhập, dạng không đặc hiệu, độ 2. CAS LÂM SÀNG TRẺ TUỔI .

8 2. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ: - Ung thư vú người trẻ xảy ra ở độ tuổi dưới 35-40t. Ở các nước Âu Mỹ , chiếm 2-4 % trong tổng số ung thư vú. Ngày nay ung thư vú người trẻ ngày càng tăng và càng trẻ hóa.

9 3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH: - Carcinoma ống tuyến xâm nhập hay gặp , không khác biệt loại mô học so với K vú lớn tuổi nhưng grade cao hơn. - Ung thư vú người trẻ hình ảnh rất đặc trưng - Tỉ lệ âm tính giả / nhũ ảnh 15 %, siêu âm nhạy hơn. - Jeffries (1990), 42 cas ung thư vú t, bất thường nhũ ảnh 86 % cas, 94 % cas nghi ác : * Mass tăng đậm độ 50 % (14/18 không đều, 2 giới hạn rõ, 2 không đều một phần). * Vi vôi 31 % cas (dạng đường phân nhánh ACR 5 10/11 cas, ACR 3 số còn lại). * Mất cân xứng đậm độ 8 %. * Dạng viêm lan tỏa 11 %.

10 3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH: -Paredes (1991) : 66 nhũ ảnh của BN ung thư vú dưới 35 tuổi * khối tăng đậm độ giới hạn không rõ 27 % cas. * khối tăng đậm độ giới hạn rõ 19 % cas. * vi vôi hóa đơn độc hay kèm mass 38 % cas. * mất cân xứng đậm độ 5 % . * 11 % cas nhũ ảnh bình thường ( vú đặc).

11 3. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH: -Một khối tăng đậm độ tròn 18,8 % BN rất trẻ , 11 % lớn tuổi. Tổn thương hình sao ít gặp ở BN trẻ. -Cần làm siêu âm để đánh giá bờ của sang thương.

12

13

14 4. LIÊN QUAN SINH HỌC. -Cần thiết xét nghiệm gens BRCA1/2, TP53. BRCA1/2 ở Bn K vú trẻ 9.4% ( so với dân số thường 0.2%), tỉ lệ tăng hơn khi có tiền căn gia đình bị K vú hoặc K buồng trứng. -Trường hợp nghi ngờ có mang BRCA 1 khi high grade triple âm (ER negative, progesterone receptor negative, and Her2 negative). - BRCA ½ (+) : % có cơ hội bị ung thư vú nguyên phát lần 2, nguy cơ ung thư buồng trứng tăng ( % / BRCA 1, %/BRCA 2)

15 4. LIÊN QUAN SINH HỌC. -D ù rất hiếm nhưng Li-Fraumeni syndrome (LFS) cần được xem xét ở BN K vú trẻ. Lâm sàng : K vú sớm + một ung thư khác hiếm (sarcoma, brain tumors, and adrenocortical carcinoma). - Nhiều gia đình có LFS ,TP53 (+), 1/3 trường hợp sẽ bị K vú trước 30 tuổi. - Nếu có TP53 (+), phải xem cân nhắc việc xạ trị vì tăng nguy cơ ung thư nguyên phát thứ 2.

16 5. ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG. Cách thức điều trị K vú người trẻ tương tự như K vú lớn tuổi , nhưng khi phẫu thuật bảo tồn thì tỉ lệ tái phát cao hơn. Voogd và cộng sự : phẫu thuật bảo tồn kèm xạ trị ở bn K vú dưới 35 tuổi, nguy cơ tái phát gấp 9 lần so với K vú ngoài 60 tuổi. Tuy nhiên , khi đoạn nhũ hoàn toàn thì nguy cơ tái phát không tăng hơn so với nhóm Bn lớn tuổi.

17 Tài liệu tham khảo

18 XIN CẢM ƠN !


Tải xuống ppt "K vú người trẻ Bs Trầm Thị Tú Hương Khoa siêu âm."

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google