Viêm tụy cấp.

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
Đổi cả thiên thu tiếng mẹ cười Kính dâng Thân Mẫu các bạn đồng môn
Advertisements

BỆNH VIÊM GAN DO VI RÚT BÁO CÁO ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM MẠN TÍNH HỒI VIÊM
BÂY GIỜ CHÍNH XÁC LÀ
BÂY GIỜ CHÍNH XÁC LÀ
CHẨN ĐOÁN SUY TIM Ts. TRẦN VIẾT AN.
ĐẺ KHÓ Ths. Lưu Thị Thanh Đào.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
ĐỀ TÀI: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN ĐO ÁP LỰC TM TRUNG TÂM ( CVP)
UNG THƯ VÚ, CỔ TỬ CUNG PHÒNG NGỪA & PHÁT HIỆN SỚM
M Ù A T H Ư Ờ N G I Ê Thứ Bảy Thánh Sy-ri-lô, Đan sĩ và Thánh Mê-tô-đi-ô, Giám mục Lễ Phục 1 1.
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM H.PYLORI Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
Huỳnh Khánh Tâm Phạm Thị Quỳnh Như Lê Kế Quốc Chính Võ Huỳnh Hải Nghĩa.
GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350 J – Nhóm 17
TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH - TRIỆU VĂN BẢO QUỐC NGUYỄN THỊ TƯỜNG SA - NGUYỄN THỊ SIM LÊ TUẤN ANH - HOÀNG THỊ TRANG ANH NGUYỄN.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Thành viên: Nguyễn Văn Sỹ Nguyễn kim chi Hoàng Lê Bảo Ngọc
SỐC TẬP HUẤN HỒI SỨC CẤP CỨU BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÀ MAU
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU.
ĐỌC VÀ HIỂU NHÃN THỰC PHẨM
Giảng viên: Nguyễn Phúc Học Nhóm 4 – Lớp: PTH350J
HỘI CHỨNG THẬN HƯ Nhóm SV trình bày: - Từ Thị Mỹ Lệ
SINH LÝ TIÊU HÓA Nguyễn Xuân Cẩm Huyên.
LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350J
Áp xe gan do amip Môn : Bệnh lý học TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
BK4 Dầu bôi khuôn chống dính
ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
MÔN NGỮ VĂN 6 TIẾT 130: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
SỎI TIẾT NIỆU Hướng dẫn : Ths.Bs Nguyễn Phúc Học
MODUL 5 TƯ VẤN HỌC SINH CÓ HÀNH VI LỆCH CHUẨN
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM
Bài 4: XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG CHƯƠNG 1:
SỎI MẬT TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
TẬP HUẤN SƠ CẤP CỨU CHO CBGVNV
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN Môn: Bệnh Học Nhóm thực hiện: Phạm Văn Vinh
Nhân một trường hợp Dị dạng động tĩnh mạch phổi
VIÊM CẦU THẬN CẤP Nhóm thực hiện: Nhóm 4.
XỬ LÍ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ CẤP BẰNG SIÊU ÂM PHỔI Case series
Nhân một trường hợp: Viêm thực quản do Nấm
U CARCINOID TRỰC TRÀNG BS NGUYỄN TRUNG KIÊN Khoa Nội Soi Tiêu Hóa.
THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
BS. PHẠM THẾ ANH BS. ANH KHOA BS. LÊ TUẤN KHUÊ BS. NGUYỄN MINH THIỀN
Tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP U PHẦN MỀM
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN
TRƯỜNG ĐH DUY TÂN KHOA ĐIỀU DƯỠNG ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
ĐAU BỤNG CẤP BỆNH NHÂN CÓ THAI NGHI VIÊM RUỘT THỪA
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC TIM
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN.
Trường Đại Học Duy Tân Khoa Điều Dưỡng BỘ MÔN: HỒI SỨC CẤP CỨU GV: Ths
BỘ MÔN : HỒI SỨC CẤP CỨU LỚP : K19YDD3 GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU Khoa Điều dưỡng Đại học Duy Tân
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SINH THIẾT BỆNH TÍCH QUA NỘI SOI HẦU – THANH QUẢN TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2019: VÒM HẦU BS LÊ HỮU LINH.
Trường đại học sư phạm hà nội 2 ban bảo vệ
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP
SỐC TIM Đề tài: GVHD: Ths,Bs Nguyễn Phúc Học Thành viên nhóm:
ĐIỀU DƯỠNG CẤP CỨU – HỒI SỨC
I. TRẠM Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
Bệnh viện BÌNH AN Case report THOÁT VỊ HOÀNH
ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ TRÍ TRONG CẤP CỨU BAN ĐẦU
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
CHĂM SÓC BÊNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Bản ghi của bản thuyết trình:

Viêm tụy cấp

Đại cương VTC : bệnh hay gặp của đường tiêu hóa. Tỉ lệ hiện mắc VTC khoảng 73.4 / 10000 dân và tỷ lệ này ngày một cao

Nguyên nhân: Nguyên nhân VTC thường gặp nhấp : sỏi (40-70%) và rượu(25-35%) Lạm dụng rượu được định nghĩa > 50g/ ngày. Ngoài 2 nguyên nhân này , một số nguyên nhân cần chú ý: VTC do tăng triglyceride (1-14%): chẩn đoán khi Triglyceride > 1000 mg/dl U bướu đường mật (5-14%) : cần chú ý khi bệnh nhân > 40t kèm theo viêm tụy cấp kéo dài, tái phát

Chẩn đoán: Chẩn đoán VTC dựa 2/3 tiêu chuẩn: Đau bụng liên tục Tăng amylase / lipase máu trên 3 lần giới hạn trên bình thường Hình ảnh viêm tụy cấp/CT scan

Đau bụng Vị trí điển hình: thượng vị; ¼ bụng trái trên Tính chất cơn đau: liên tục Lan ra sau lưng, ngực, hạ sườn ( tuy nhiên, những tính chất này không đặc hiệu)

Xét nghiệm sinh hóa: Giữa amylase và Lipase ; lipase được khuyến cáo sử dụng Lipase đặc hiệu hơn và thời gian tăng kéo dài hơn amylase sau khi bệnh biểu hiện Giá trị bình thường: Amylase: 30-110 U/L Lipase: 7-60 U/L

Phân loại VTC theo Atlanta 2012: VTC thể phù nề: (80-90%) Thường có hình ảnh phù nề mô tụy và ứ dịch xung quanh tụy, không có hoại tử nhu mô Tiêu chuẩn chẩn đoán CT: nhu mô tụy tăng quang và không có mô hoại tử tụy/xung quanh tụy

VT hoại tử: Có sự hiện diện của mô tụy hoại tử ( cả nhu mô hoặc mô xung quanh tụy) Tiêu chuẩn CT: Nhu mô tụy không tăng quang với chất cản quang, Hình ảnh hoại tử xung quanh tụy

VT hoại tử được chia ra 2 loại: nhiễm trùng hoặc không nhiễm trùng VT hoại tử nhiễm trùng được nghĩ nhiều khi : Lâm sàng không ổn định diễn tiến xấu đi sau 7-10 ngày điều trị CT-FNA cấy (+) CT scan: có khí ngoài ống tụy (extraluminal gas) phía trong khu vực hoại tử của tụy hoặc nhu mô quanh tụy

Mức độ nặng của viêm tụy cấp: Mức độ nhẹ: Không có suy cơ quan hoặc biến chứng cơ quan hoặc hệ thống Mức độ trung bình: Suy cơ quan thoáng qua (48h) Có biến chứng tại chỗ hoặc hệ thống ( local or systemic complication) Mức độ nặng: Suy 1 hoặc nhiều cơ quan liên tục (>48h)

Khái niệm : Suy cơ quan dựa vào bảng Marshall scoring system > 2đ

Biến chứng tại chỗ: Tụ dịch viêm cấp xung quanh tụy ( acute peripancreatic fluid collections) Nang giả tụy Tụ dịch hoại tử cấp (acute necrotic collection)

Ngoài ra còn có các biến chứng: Hoại tử ruột ( colonic necrosis) Huyết khối tĩnh mạch lách, TM cửa, Rối loạn chức năng thoát dạ dày ( gastric outlet dysfunction)

Điều trị nội khoa: Bổ sung dịch : ( Aggressive Hydration) Lactate Ringer được khuyến cao sử dụng Liều dùng : 250-500ml / 1h (6-12h đầu) với tất cả bệnh nhân nếu không có vấn đề tim mạch, thận ….. Sau đó đánh giá việc cần bù dịch mỗi 6h tiếp theo trong 24-48h

Vai trò Kháng sinh trong điều trị VTC: Kháng sinh dự phòng thường quy ở bệnh nhân VTC nặng không được khuyến cáo Đối với những trường hợp VTC hoại tử vô trùng: việc sử dụng kháng sinh để ngăn ngừa diễn tiến tới VTC hoại tử nhiễm trùng không được khuyến cáo.

VTC hoại tử nhiễm trùng được chẩn đoán: Bệnh nhân có hình ảnh hoại tử tụy hoặc mô xung quanh tụy không cải thiện lam sàng, diễn tiến xấu hơn sau 7-10 ngày điều trị. Đối với những bệnh nhân này CT-FNA  nhuộm gram để chẩn đoán xác đinh và kháng sinh đồ hướng dẫn Nếu không có CT-FNA có thể sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm. Kháng sinh thấm tốt qua mô tụy hoại tử: Carbapernam, Quinolones, Metronidazole

Dinh dưỡng Viêm tụy cấp thể nhẹ : có thể ăn uống lại nếu không có nôn ói, và đau bụng giảm. Trong viêm tụy cấp nhẹ: dịnh dưỡng với chế độ ăn ít béo (low-fat solid diet) sẽ tốt hơn chỉ uống nước ( clear liquid diet) VTC nặng: dinh dưỡng đường ruột được khuyến cáo để ngăn ngừa biến chứng nhiễm trùng.

Các đường dinh dưỡng ngoài ruột ( tĩnh mạch ngoại biên hoặc trung ương): nên tránh, chỉ thực hiện khi dinh dưỡng đường ruột không thực hiên được hoặc không đáp ứng được mức năng lượng cần thiết. Dinh dưỡng qua sonde mũi dạ dày và sonde mũi – hỗng tràng tương đương với nhau trong hiệu quả và an toàn, do đó có thể áp dụng sonde mũi dạ dày trong trường hợp không đặt được mũi- hỗng tràng.

Vai trò của ERCP trong VTC: Vai trò của VTC thường liên quan nhiễm trùng đường mật cấp do sỏi Bệnh nhân có VTC kèm theo nhiễm trùng đường mật cấp do sỏi OMC tiến triển , không đáp ứng điều trị nội khoa được can thiệp ERCP trong vòng 24h sau nhập viện.

Với bệnh nhân viêm tụy cấp do sỏi đường mật nếu không có dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của tắc nghẽn đường mật tiến triển thì không cần can thiệp ERCP cấp cứu Nếu không có nhiễm trùng đường mật cấp hoặc vàng da, MRCP, EUS được ưu tiên hơn ERCP trong việc tầm soát sỏi đường mật nếu nghi ngờ

Vai trò ngoại khoa trong VTC: Bệnh nhân VTC có sỏi TM, cần cắt TM trước khi xuất viện để ngăn ngừa VTC tái phát Đối với VTC tự phát ( Idiopath AP : không có nguyên nhân cụ thể sau khi đã thực hiện xét nghiệm chẩn đoán): Vẫn cắt túi mật sau 2 đợt VTC do nghi ngờ sỏi nhỏ ( microlithiasis)

VTC hoại tử vô trùng khi có biến chứng: Tắc nghẽn dạ dày hoặc đường mật. Thủng tạng rỗng : dạ dày, ruột non, đại tràng, bàng quang. VTC hoại tử nhiễm trùng: can thiệp ngoại khoa cần được trì hoãn sau 4 tuần điều trị kháng sinh , dinh dưỡng, bù dịch, để thành hóa khối hoại tử (walled- off necrosis)

Can thiệp ngoại khoa Hiện nay can thiệp ngoại khoa xâm lấn tối thiểu ( minimally invasive management ) được ưu tiên hơn mổ hở. Dẫn lưu qua da ( percutaneous drainage) thường được sử dụng nhiều nhất để dẫn lưu dịch viêm trong VT hoại tử nhiễm trùng.  

CHỈ ĐỊNH NGOẠI KHOA VTC có nguyên nhân do sỏi túi mật, sỏi đường mật trong và ngoài gan. VTC hoại tử nhiễm trùng : sau khi điều trị nội ổn định ( 4 tuần) để thành hóa khối hoại tử. VTC hoại tử vô trùng: khi có biến chứng Tắc nghẽn dạ dày, tắc nghẽn đường mật Thủng tạng rỗng: dạ dày, ruột non, đại tràng, bàng quang.

TÀI LiỆU THAM KHẢO Management of acute pancreatitis – Maingots’ abdominal operation ; P.1097- P.1118. American college of Gastroenterology Guideline: Management of acute pancreatitis (2013).