CHƯƠNG II: CHUẨN ETHERNET

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
TRANG COVER Viết tiêu đề Ebook vào chỗ này…
Advertisements

Chương trình học bổng ABB JDF Năm học 2013 – 2014
CHỦ ĐỀ TRÌNH BÀY: NGHIÊN CỨU XỬ LÝ SỐ SÓNG HÀI BẬC 3, ỨNG DỤNG BẢO VỆ CHẠM ĐẤT MÁY PHÁT ĐIỆN TRONG VÙNG CÔNG SUẤT THẤP NGƯỜI TRÌNH BÀY: NGUYỄN GIỚI; Đơn.
CHÚA NHẬT 4 MÙA THƯỜNG NIÊN
KQHT 9. HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA TRƯỜNG PHÁI KEYNES
CHÚA NHẬT 33 MÙA THƯỜNG NIÊN NĂM B
Chương 3 TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
CHÚA NHẬT 20 MÙA THƯỜNG NIÊN NĂM A TWENTIETH SUNDAY IN ORDINARY TIME
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
Bài giảng: Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử E-Learning
Doanh nghiệp An Giang: Từ khó khăn đến “hiến kế”… Đậu Anh Tuấn, VCCI
“QUẢN TRỊ DỰ ÁN VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI”
NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN
VIETNAM BUỔI HỌP TỔ CÔNG TÁC May 23, 2019
Mục tiêu nền tảng về đào tạo & huấn luyện nhân viên
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM BÁO CÁO PHỔ BIẾN CÁC NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 KHOÁ XII NGHỊ QUYẾT SỐ 10-NQ/TW VỀ “PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN TRỞ THÀNH MỘT ĐỘNG.
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GIỚI THIỆU Khung khổ quốc tế và Hướng dẫn quốc gia về Khu công nghiệp sinh thái Hà Nội, 30 và 31/5/2018.
BIDV Czech Rep. Representative Office
NGÀY PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 09/11/2018
VÒNG 1 - BẢNG B Đại học Công nghiệp Hà Nội Học viện Kỹ thuật Quân sự 2
Xinh đẹp! Beautiful!.
TWENTY-FIFTH SUNDAY IN ORDINARY TIME
VÒNG 1 - BẢNG D Đại học Giao thông Vân tải 1 Đại học Xây dựng Hà Nội
Chương 3 – Các kỹ thuật gỡ lỗi và kiểm thử chương trình
CHUYÊN ĐỀ TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN NAM
VÒNG 1 - BẢNG A Đại học Giao thông Vận tải 2 Học viện Kỹ thuật Mật mã
THE HOLY FAMILY OF JESUS, MARY AND JOSEPH
Giới thiệu môn học.
Bài 3: Ngôn ngữ lập trình C#
Chương 5 ỨNG DỤNG CSDL VÀ ADO.NET.
THIRD SUNDAY OF LENT CHÚA NHẬT 3 MÙA CHAY NĂM C.
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN KIỂM SOÁT TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN THẾ HỆ MỚI SỬ DỤNG BĂNG TẦN 700/800/900/1800MHZ.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN TÍCH HỢP
Hiểu Biết về Kết Quả SBAC CAASPP – California Assessment of Student Performance and Progress (Đánh Giá của California về Thành Quả và Tiến.
CHÚA NHẬT 5 MÙA THƯỜNG NIÊN
Chương 3: Các dị cấu trúc Chương này cho một tổng quan về tính chất của các dị cấu trúc. Đó là các bán dẫn bao gồm hơn một loại vật liệu. Những thay đổi.
17th Sunday in Ordinary Time - Year C Chúa Nhật 17 Thường Niên Năm C
Nh÷ng vÊn ®Ò ®ang ®Æt ra Cho CNTT
Chương 2 Đại cương về máy tính điện tử (MTĐT)
YÊU CẦU ĐẶT RA Tôi có một số đoạn phim / hình ảnh (vừa quay / chụp được hoặc sưu tầm được,…), tôi muốn lắp ghép nó để trở thành một đoạn phim trình.
MODUL 5 TƯ VẤN HỌC SINH CÓ HÀNH VI LỆCH CHUẨN
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN TÍCH HỢP
Giới thiệu & Tập huấn Phần mềm TKB 11.0
Maria thì ghi nhớ tất cả những việc đó và suy niệm trong lòng
DI SẢN THẾ GIỚI WORLD HERITAGE CỔ THÀNH HUẾ VIỆT NAM
AN NINH MẠNG Network Security
GIẢI PHÁP SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT
Chương 03 TỔ CHỨC DỮ LIỆU TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Korea-Vietnam Friendship IT College
LỄ ĐỨC MARIA, MẸ THIÊN CHÚA MARY, THE HOLY MOTHER OF GOD
Mô hình OSI và TCP/IP MẠNG MÁY TÍNH.
Phần 1 5 loại trí thông minh của người lãnh đạo
Đông Triều, ngày 4 tháng 12 năm 2016
"Đang khi cầu nguyện, diện mạo Người biến đổi khác thường".
Wireless Communications Principles and Practice
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Hệ thống IO (Input Output System)
GIẢI PHÁP CAMERA GIAO THÔNG
KIỂM SOÁT, KIỂM TOÁN NỘI BỘ
Nhịp & Phách (Time and Beat).
CHÚA NHẬT 3 MÙA VỌNG. C "Còn chúng tôi, chúng tôi phải làm gì?"
LUËN V¡N TH¹C Sü Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Hàm Lập trình nâng cao.
QUY LUẬT PHÂN PHỐI XÁC SUẤT THƯỜNG GẶP
Bản ghi của bản thuyết trình:

CHƯƠNG II: CHUẨN ETHERNET 2.1 Giới thiệu 2.2 Mạng Ethernet 2.3 Các thiết bị liên mạng

2.1.1 Kiến trúc 2.1.2 Nguyên tắc hoạt động 2.1.3 Khung Ethernet 2.1 GIỚI THIỆU 2.1.1 Kiến trúc 2.1.2 Nguyên tắc hoạt động 2.1.3 Khung Ethernet

Lịch sử 1970’s: CSMA/CD phát triển tại Đại học Hawaii 1980’s: Thử nghiệm Ethernet đầu tiên ở Xerox PARC 1985, DIX Ethernet Version 2.0 / tương thích với IEEE 802.3 1995, IEEE công bố chuẩn cho 100-Mbps Ethernet. 1998 và 1999. Gigabit ethernet

2.1.1 Kiến trúc Ethernet Tầng vật lý Media (đường truyền) Mã hóa đường truyền (Manchester Code) Tầng liên kết dữ liệu MAC (liên lạc các thành phần vật lý & quản lý truyền/nhận dữ liệu giữa 2 máy  địa chỉ MAC) LLC (quản lý luồng dữ liệu ở tầng 2 & cài đặt SAP). LLC độc lập với phần cứng IEEE 802 Model (1) (3) (4) (5) (6) (7) (2) 802.2 Logical Link Control (LLC) Media Access Control (MAC) Physical Signaling sublayer Media Specifications 802.1 High-level interface 802.3 Ethernet

Ethernet IEEE 802.3 Phân loại: <Tốc độ><Base/Broad>2|5|T Chuẩn LAN phổ biến nhất Hỗ trợ topology Bus & Star Phân loại: <Tốc độ><Base/Broad>2|5|T 10Base2 (thin coaxial, max. 2 segments of 185m, 30nodes/seg.) 10Base5 (thick coaxial, max. 5 segments of 500m, 100nodes/seg.) 10BaseT (twisted-pair) Các vấn đề cần giải quyết Định danh các nút mạng Truy nhập cạnh tranh vào đường truyền Chuyển đổi dữ liệu  tín hiệu đường truyền Truyền thông tin giữa hai nút mạng Phát hiện lỗi & kiểm soát lỗi 10Base5 đụng độ !!! A C D E B F 10BaseT

MAC - Quản lý truy nhập đường truyền CSMA Tiếp cận xác suất Sóng mang (Carrier Sense ~ Manchester Code) “Nghe” trạng thái đường truyền trước khi truyền  Listen Before Talk Đụng độ có thể xảy ra do độ trễ truyền dẫn CSMA/CD Phát hiện đụng độ (Collision)  Listen While Talk Giải quyết đụng độ với Backoff

Giải quyết đụng độ với CSMA/CD 32 - 48 bits (010101...) JAM Đụng độ: dừng truyền Data duy trì truyền dữ liệu với mẫu JAM Đảm bảo 2 trạm cùng phát hiện đụng độ Thông báo cho các trạm khác

Thuật toán CDMA/CD 1: Yêu cầu truyền dữ liệu 2: Đường truyền bận ? 3: Tổ chức data thành Frame 4: Truyền Frame 5: Có đụng độ ? 6: Tiếp tục truyền 7: Hết dữ liệu cần truyền ? 8: Kết thúc 9: Truyền tín hiệu JAM 10: Tăng số_lần 11: số_lần > Max SỐ_LẦN 12: Lỗi !!! 13: Tính toán khoảng thời gian backoff = t 14: Delay(t)

2.1.3 Khung Ethernet Preamble (mở đầu) 7/8 bytes: 1010101010 1010101010 1010101010 1010101010 1010101010 1010101010 1010101010 Thông báo bắt đầu một frame & đồng bộ hóa thời gian giữa các trạm Data (~ LLC Frame) 46 – 1500 bytes dữ liệu LLC Frame size < 46: chèn thêm các bits để Data size = 46 FCS: mã kiểm tra lỗi (CRC) Length/Type < 0x600 (1536)  length (số bytes trong phần Data) >= 0x600  Type (protocol tầng trên) Dest. & Source Address Địa chỉ MAC của máy nhận & gửi 11..11: địa chỉ broadcast Start of Frame Delimeter 1010101011 Thông báo bắt đầu một frame

Các thông số của MAC & mục đích Frame size (62 – 1526 bytes) Lớn quá: dễ xảy ra lỗi đường truyền Nhỏ quá: đụng độ xảy ra sau khi 2 trạm đã kết thúc truyền  Tối ưu: frame đủ dài để khi bit đầu tiên đã đi đến “tận cùng” của mạng thì bit cuối cùng vẫn chưa được truyền Khoảng thời gian backoff (tính toán random) Nhỏ quá hoặc giống nhau cho mọi trạm: đụng độ tiếp tục xảy ra Lớn quá: lãng phí đường truyền Interframe spacing (96 bit-time) Khoảng cách giữa 2 frame Nhỏ quá: trạm nhận không kịp xử lý frame trước đó t Frame 2 Frame 1 Interframe space

CHƯƠNG II: CHUẨN ETHERNET 2.1 Giới thiệu 2.2 Mạng Ethernet 2.3 Các thiết bị liên mạng

2.2 MẠNG ETHERNET 2.2.1 Thicknet 2.2.2 Thinnet 2.2.3 Twisted Pair Ethernet 2.2.4 Fast Ethernet 2.2.5 Giga Ethernet

Kiến trúc chung

2.2.1 Thicknet Nối cáp

Mở rộng mạng dùng bộ lặp lại

Các tham số và luật 10BASE5 Bus topology. 10 Mbps Baseband (không hỗ trợ full-duplex). Mã hóa Manchester Độ dài cực đại một segment 500 m. • 100 trạm được nối đến segment 10Base5 . • Khoảng cách nhỏ nhất giữa các transceivers là 2.5 m. • Độ dài lớn nhất của cap AUI transceiver là 50m. • Terminator 50 ohm được sử dụng 2 đầu . Áp dụng luật 5-4-3 rule . Vì vậy độ dài cáp cực đại là 2.5 km.

2.2.2 Thinnet Nối cáp

Mở rộng mạng dùng bộ lặp lại

Các tham số và luật 10BASE2 • Bus topology. 10 Mbps Baseband (không hỗ trợ full-duplex). Mã hóa Manchester. • Độ dài segment cực đại 185 m. • Số nút cực đại trên một segment 30 • NIC's nối trực tiếp vào mạng qua T-connector. • Khoảng cách tối thiểu giữa 2 Tconnectors là 0.5m. • Dùng hai terminator 50 ohm hai đầu, một đầu tiếp đát. Mở rộng mạng dùng luật 5-4-3 . Độ dài lớn nhất 925 meters.

2.2.3 Twisted Pair Ethernet

Nối cáp

Mở rộng mạng

Các tham số và luật 10BASE-T Star topology dùng HUB. 10Mbps Baseband. Loại cáp : UTP 3,4,5 Dùng mã hóa Manchester . Transceiver Trên máy 2 thiết bị trên mỗi segment Độ dài cực đại mỗi phân đoạn 100m Số các nút cực đại trên mạng 1024

Công nghệ Ethernet 10Mbps 10BASE5, 10BASE2, 10BASE-T. Khỏang Bit : 100ns. Khe thời gian : 512 khoảng bit. Mã hóa : Manchester Cùng khuôn dạng khung Luật 5-4-3 10BASE5, 10BASE2, and 10BASE-T all share the same timing parameters (1 bit time at 10 Mbps = 100 nsec = 0.1 µsec = 1 ten-millionth of a second.) 10BASE5, 10BASE2, and 10BASE-T also have a common frame format 10-Mbps Ethernet operates within the timing limits offered by a series of not more than five segments separated by no more than four repeaters. This is known as the 5-4-3 rule. No more than four repeaters may be connected in series between any two distant stations. There can also be no more than three populated segments between any two distant stations.

Ví dụ mã hóa Manchester

Ethernet 10Mbps (tiếp.) Standard Topology Medium Maximum cable length Transport 10BASE5 Bus Thick coaxial cable 500m Half-duplex 10BASE2 Thin coaxial cable 185m 10BASE-T Star CAT3 UTP 100m Half / Full-duplex

2.2.4 Fast Ethernet (100Mbps ) 100BASE-TX, 100BASE-FX Khoảng bit: 10ns Khe thời gian: 512 khoảng bit. Khuôn dạng khung giống như khung 10-Mbps Mã hóa : 4B/5B Topology: sao Bán song công hoặc song công toàn phần

Multi-mode fibre (MMF) 100BASE-TX vµ 100BASE-FX Standard Medium Maximum cable length Encoding 100BASE-TX CAT5 UTP 100m MLT-3 100BASE-FX Multi-mode fibre (MMF) 412m NRZI

2.2.5 Giga Ethernet (1000 Mbps) Khoảng bit: 1ns Khe thời gian: 4096 khoảng bit . Khung có cùng khuôn dạng đã được dùng cho Ethernet 10 and 100-Mbps . Sự khác biệt của Ethernet chuẩn, Fast Ethernet và Gigabit Ethernet xuất hiện ở tầng vật lý!

1000BASE - T Phương tiện truyền: CAT5 UTP. Mã hóa đường 4D-PAM5 . 1000BASE-T hỗ trợ cả song công và bán song công.

1000BASE-SX và LX Phương tiện truyền: 1000BASE – SX: laser bước sóng ngắn 850nm . 1000BASE – LX: laser bước sóng dài 1310nm . Sử dụng mã hóa 8B/10B biến đổi thành mã hóa (NRZ) . Song công toàn phần

Kiến trúc Gigabit Ethernet

CHƯƠNG II: CHUẨN ETHERNET 2.1 Giới thiệu 2.2 Mạng Ethernet 2.3 Các thiết bị liên mạng

2.3 CÁC THIẾT BỊ LIÊN MẠNG 2.3.1 Cầu (Bridge) 2.3.2 Chuyển mạch(Switch) 2.3.3 Bộ chọn đường (Router) 2.3.4 Cổng nối (Gateway)

Kết nối các mạng cục bộ Cho phép Bằng cách Trong khuôn khổ Kết nối các mạng cục bộ công nghệ khác nhau Tránh tắc nghẽn mạng Tăng khoảng cách giữa hai trạm Bằng cách Lọc thông tin lưu chuyển trên mỗi mạng cục bộ Thiết lập các liên kết vật lí, logíc giữa các mạng cục bộ Trong khuôn khổ Một doanh nghiệp MAN, WAN, ....

Các thiết bị Ethernet Repeater Chuyển mạch (Switch ) Hoạt động ở tầng 1 khuếch đại tín hiệu từ 1 cổng sang cổng khác để kết nối 2 segments Bộ chia (HUB ) Broadcast tín hiệu từ 1 cổng sang tất cả các cổng khác Cầu (Bridge) Hoạt động ở tầng 2 Cung cấp một liên kết giữa hai LAN một cách trong suốt, lọc thông tin theo địa chỉ MAC Chuyển đổi các frame từ một network/segment sang một network/segment khác Chuyển mạch (Switch ) Hoạt động ở tầng 2 Cầu với nhiều đầu vào Căn cứ vào địa chỉ MAC của frame để switch sang cổng phù hợp Bộ chọn đường (routers) Hoạt động ở tầng 3 Chọn đường bằng địa chỉ mạng

nằm trong mạng trái (phải) 2.3.1 Cầu (Bridge) Theo dõi gói tin mạng phải (trái) Địa chỉ đích nằm trong mạng trái (phải) Chuyển gói tin sang mạng trái Có Không Thực hiện một liên kết giữa hai mạng cục bộ Lưu trữ riêng rẽ địa chỉ MAC của các trạm thuộc mạng phải và trái Theo dõi các frame lưu chuyển ở cả hai bên mạng Với những frame cần chuyển giữa 2 mạng, lưu trữ và chuyển sang mạng cần thiết Sử dụng trong Ethernet-Ethernet (thông dụng) Ethernet-Token Ring (khó và hiếm, cần chuyển đổi giữa 2 giao thức) Token Ring-Token Ring (hiếm) Vấn đề: khi hai mạng không cùng tốc độ? Mạng phải Mạng trái MAC1 MAC4 MAC2 MAC5 MAC3 MAC6

Cầu- kết nối dự trữ Thông thường các cầu tạo ra một cây (vì sao?) Một số cầu dự trữ có thể được sử dụng Cầu dự trữ ở trong trạng thái chờ (vì sao) Khi có lỗi trên một cầu khác, cầu sẽ được sử dụng Sẽ có cơ chế tính lại cây bao phủ

2.3.2 Bộ chuyển mạch (Switch) Có nhiều đầu vào, có khả năng tạo cầu giữa hai đầu vào bất kỳ. Hỗ trợ các thuật toán tạo cây bao phủ Có thể tạo nhiều cầu cùng một lúc (phân tải, tăng giải thông) Có thể hỗ trợ nhiều tốc độ 10,100,1000 Mbps Hoạt động Ghi nhận MAC của nguồn và cổng vào vào bảng chọn cổng Chuyển frame theo MAC của đích theo bảng chọn đường

Switch / hub

Bộ chuyển mạch (Switch)

Bộ chuyển mạch (Switch) Lưu trữ tất cả các địa chỉ MAC đã đi qua và cổng phải chuyển vào Khi gặp địa chỉ MAC chưa đăng ký, quảng bá ra tất cả các cổng Nhiều luồng thông tin có thể cùng được điều khiển

Bộ chuyển mạch trong thực tế

Hạn chế của bộ chuyển mạch và cầu Chỉ phục vụ liên kết LAN-LAN Kich thước giới hạn của các bảng chọn đường, chuyển cổng Địa chỉ MAC không chỉ ra được vị trí của card, nên phải lưu trữ tất cả các MAC tham gia vào hệ thống ở mỗi một thiết bị

2.3.3 Bộ chọn đường (Router) Cần một địa chỉ cho mỗi trạm Bộ chọn đường có thể chọn đường dựa vào địa chỉ đích mà không phải lưu trữ tất cả các địa chỉ Lọc thông tin trên các kênh có giải thông yếu Để làm như vậy cần phải Tạo ra một địa chỉ với định danh mạng một máy trong mạng Bộ chọn đường cần chọn đường mạng-mạng thay cho máy-máy.

Bộ chọn đường LAN 3: Token Ring, chỉ hỗ trợ khung đến 4096 byte LAN 2 1538 byte Khung chuyển từ 3 sang 2 cần phải được phân mảnh

Chức năng của bộ chọn đường Phân mảnh dữ liệu cho phù hợp với công nghệ mạng Chuyển gói tin đi theo đường nhất định Hợp các gói tin lại thành gói tin ban đầu Mỗi Router có >=2 địa chỉ MAC, ứng với >=2 mạng Router hoạt động ở tầng 3

2.3.4 GATEWAY Gateway nối ghép hai loại giao thức với nhau. Ví dụ: giao thức IP sang giao thức IPX, Novell, DECnet, SNA… Gateway có thể phân biệt ứng dụng. Ví dụ chuyển thư điện tử từ mạng này sang mạng khác, chuyển đổi một phiên làm việc từ xa…

Chức năng gateway Một nút mạng giao diện với mạng khác dùng các giao thức khác nhau chứa các thiết bị: dịch giao thức, phối hợp trở kháng, biến đổi tốc độ, cách ly lỗi, dịch tín hiệu. Bộ biến đổi giao thức: biến đổi chồng giao thức này thành chồng giao thức khác

Cổng nối giữa hai hệ điều hành

Access Service Network Cổng nối cho mạng truy nhập di động theo chuẩn WIMAX

Cổng nối cho CSDL phân tán

Câu hỏi

BÀI TẬP Vai trò của BRIDGE, SWITCH, ROUTER, GATEWAY Nếu sau đụng độ lần thứ 11 của CSMA/CD thì các thời điểm có thể truy nhập lại của các nút mạng là thế nào? Chỉ ra các thành phần của một địa chỉ MAC 03-D4-62-77-8F-16 Hãy nói về khung Ethernet khi trường Leng/type có giá trị 805H hay 2EH. Số lượng nút mạng tối đa trên mạng mở rộng thinnet và thicknet? Vì sao lại cần ràng buộc cự ly tối thiểu giữa các tranceiver (thicknet) và giữa các T-connector (thinnet)? Hai nút A và B trên cùng một segment LAN dùng 10BASE-T. A muốn gửi 10MB dữ liệu cho B. Tính thời gian tối thiểu để truyền hết . Biết kích thước mỗi gói là cực đại cho phép.