KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP LAMAP Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG –
Advertisements

Đổi cả thiên thu tiếng mẹ cười Kính dâng Thân Mẫu các bạn đồng môn
GIÁO DỤC NGHỆ THUẬT CHO TRẺ MG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG MẦM NON Gv: Hà Thị Lan.
VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM MẠN TÍNH HỒI VIÊM
Rừng bị tàn phá. Rừng bị tàn phá Tác hại của việc tàn phá rừng.
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
Tinthac.net LÒNG THƯƠNG XÓT CHÚA.
BÀI GIẢNG Tiết 24 – Bài 23: HƯỚNG ĐỘNG
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
ĐỀ TÀI: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN ĐO ÁP LỰC TM TRUNG TÂM ( CVP)
Bài dự thi: Viết về những điển hình tiên tiến học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh     Người dự thi : LÊ THỊ BÍCH THỦY Chức.
HƯỚNG DẪN THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
Huỳnh Khánh Tâm Phạm Thị Quỳnh Như Lê Kế Quốc Chính Võ Huỳnh Hải Nghĩa.
HỘI THẢO "PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNG SP"
Mẹ ba mẹ kính yêu, … gỡ ánh trăng vàng thương dâng Mẹ
GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350 J – Nhóm 17
PHÒNG GD&ĐT HẢI DƯƠNG TP. Hải Dương, ngày 16 tháng 8 năm 2018 TẬP HUẤN
Đổi cả thiên thu tiếng mẹ cười Nhạc : Võ Tá Hân Thơ : Trần Trung Đạo
TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH - TRIỆU VĂN BẢO QUỐC NGUYỄN THỊ TƯỜNG SA - NGUYỄN THỊ SIM LÊ TUẤN ANH - HOÀNG THỊ TRANG ANH NGUYỄN.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU.
Giảng viên: Nguyễn Phúc Học Nhóm 4 – Lớp: PTH350J
LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH TỔ HÓA SINH
LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350J
Áp xe gan do amip Môn : Bệnh lý học TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
HEN PHẾ QUẢN Nhóm trình bày: Nhóm 2, lớp T20YDH2A Nguyễn Văn Huyên
SỎI TIẾT NIỆU Hướng dẫn : Ths.Bs Nguyễn Phúc Học
Gồm những bài tho hoa cua Han - Nhạc: Dạ Khúc
MODUL 5 TƯ VẤN HỌC SINH CÓ HÀNH VI LỆCH CHUẨN
TRƯỜNG MẦM NON THỰC HÀNH SƯ PHẠM KON TUM.
RỐI LOẠN TÂM THẦN- GiẤC NGỦ
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM
Bài 4: XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG CHƯƠNG 1:
TẬP HUẤN SƠ CẤP CỨU CHO CBGVNV
VIÊM CẦU THẬN CẤP Nhóm thực hiện: Nhóm 4.
XỬ LÍ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP
Nhân một trường hợp: Viêm thực quản do Nấm
BỘ LAO ĐỘNG & PHÁT TRIỂN LAO ĐỘNG ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ TUYỂN DỤNG LẠI
THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
THUYẾT TRÌNH VỀ BỆNH LÝ HỌC
Tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS
BÁO CÁO CA LÂM SÀNG NGỘ ĐỘC THUỐC TÊ TẠI KHOA NỘI BVĐKQT HẢI PHÒNG
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC KHÔNG RÕ NGUỒN GỐC Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
49 bí quyết để sống vui khỏe hơn
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN
TRƯỜNG ĐH DUY TÂN KHOA ĐIỀU DƯỠNG ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU
NHÂN HAI TRƯỜNG HỢP HO KÉO DÀI
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC TIM
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ
THÀNH VIÊN NHÓM 1.Lê Thị Ái My 2.Phan Thị Bé 3.Vũ Thị Nhã Phương
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN.
Thấp tim GVHD: THS.BS NGUYỄN PHÚC HỌC NHÓM 19: NGUYỄN VĂN NAM
Trường Đại Học Duy Tân Khoa Điều Dưỡng BỘ MÔN: HỒI SỨC CẤP CỨU GV: Ths
BỘ MÔN : HỒI SỨC CẤP CỨU LỚP : K19YDD3 GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU Khoa Điều dưỡng Đại học Duy Tân
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP
SỐC TIM Đề tài: GVHD: Ths,Bs Nguyễn Phúc Học Thành viên nhóm:
ĐIỀU DƯỠNG CẤP CỨU – HỒI SỨC
I. TRẠM Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
Bệnh viện BÌNH AN Case report THOÁT VỊ HOÀNH
ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ TRÍ TRONG CẤP CỨU BAN ĐẦU
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
CHĂM SÓC BÊNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Bản ghi của bản thuyết trình:

KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức Đề tài: Chăm sóc người bệnh Thở Khí Dung GVHD: Nguyễn Phúc Học SVTH: Trần Hoài Thương Trần Thị Như Ý Trần Thị Ngọc Oanh Nguyễn Thị Vân Anh Lê Xuân Cường Nguyễn Thị Hạnh Phương Trần Thị Hoài Thương Nguyễn Tăng Thị Linh Bùi Thị Na Na Hoàng Thị Thương Hiền Nguyễn Thị Thảo Ly Nguyễn Thị Cẩm Hằng

Nội Dung: Định nghĩa. Chỉ định thở khí dung: Mục đích của thở khí dung: Các bước thực hiện thở khí dung: Biến chứng. Lập kế hoạch chăm sóc.

Định nghĩa: Khí dung thuốc nhằm sử dụng thuốc dưới dạng sương mù để điều trị chống viêm tại chỗ cụng như để điều trị co thắt phế quản, tắc nghẽn đường thở. Khí dung trị liệu có thể được cụng cấp bằng bình phun thể tích nhỏ (SVN Small-Volume- Nebulizer) hoặc ống hít có phân liều (MDI Metered-Dose-Inhaler).

2. Chỉ định thở khí dung: Sau rút ống nội phế quản: gây co thắt thanh khí quản. Tiền sử hen phế quản, COPD. Cơn hen phế quản cấp. Đợt cấp COPD. Cần hỗ trợ cho khạc đờm. Co thắt phế quản do nhiễm khuẩn phổi. Bệnh lý sau sặc vào phổi: Hội chứng trào ngược Thở máy.

3. Mục đích thở khí dung: Khi xông, hơi thuốc sẽ được máy đẩy ra tạo thành dạng hơi sương, tác dụng trực tiếp lên chỗ co thắt hay chỗ viêm nhiễm ở đường hô hấp . Xông sẽ có tác dụng nhanh hơn, làm giãn các phế quản , làm loãng đàm, người bệnh có cảm giác dễ thở hơn

4. Các bước cho người bệnh thở khí dung Chuẩnn bị thuôc: nhỏ ventolin 2mg (20 giọt) và cho thêm NaCl 0,9% sao cho đủ 3ml vào bâu khí dung. Hướng dẫn tư thế cho người bệnh. Nôi bộ phun sương vào máy khí dung. Bật kiểm tra xem máy có phun hay không?tắt máy. Áp mặt nạ kín vào mũi miệng người bệnh. Bật máy cho người bệnh thở. Thời gian phun trung bình 10-15 phút Dụng cụ sau khi phun xong tháo rời từng bộ phận và xử lý theo đúng quy trình xử lý dụng cụ tái sử dụng.

Trường hợp thở khí dung qua hệ thống oxy Oxy 4lít/ phút: tạo các hạt khí dung 10μm tác dụng tại thanh quản. Oxy 6-8 lít/ phút: tạo các hạt khí dung 3- 7μm tác dụng tại phế quản, tiểu phế quản. Oxy 10-12 lít/ phút: tạo các hạt < 3μm tác dụng tại phế nang.

Tắc đàm do nút nhầy: người bệnh không ho được hay ho không hiệu quả. 5. Biến chứng: Làm giảm hiệu quả của thuốc: do hệ thống bị rò rỉ hay mặt nạ không phù hợ kích cở. Tác dụng phụ của thuốc. Nhiễm khuẩn do: dụng cụ không xử lý đúng, thuốc hay nước muối không đảm bảo vô khuẩn. Tắc đàm do nút nhầy: người bệnh không ho được hay ho không hiệu quả.

6. lập kế hoạch chăm sóc: 6.1: Hỏi bệnh: Bệnh nhân bị khó thở từ bao giờ? Khó thở thì hít vào hoặc thở ra? Thở ra có phải gắng sức không? Có tím tái không ? Có ho không? Ho khan hoặc ho có đờm: Màu sắc, số lượng, tính chất đờm… Vào thời gian nào trong ngày bệnh nhân khó thở nhất?      – Tiền sử có mắc bệnh mãn tính đường hô hấp không?

6.1. HỎI BỆNH Có mắc bệnh ở xoang, tai mũi họng không? – Thời gian gần đây có mắc bệnh gì không? – Nghề nghiệp làm gì, có hay tiếp xúc với hóa chất không? – Môi trường làm việc và môi trường sống như thế nào? Các biểu hiện của tình trạng bệnh hiện tại: – Sốt, nhức đầu, đau mình, mệt mỏi, khan tiếng? Mất ngủ? – Bệnh nhân có hiểu biết về tình trạng bệnh của mình không? Cách tự chăm sóc?

6.2. THĂM KHÁM: Tình trạng toàn thân: thể trạng BN, tình trạng tinh thần. Tình trạng hô hấp: tần số và tính chất hô hấp, tím tái. Ho: mức độ ho và các biểu hiện khác kèm theo. Số lượng màu sắc và tính chất đờm. Kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân. Xem kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng. Chuẩn bị làm các xét nghiệm: CTM, VS, X-quang tim phổi, khí máu động mạch… Các kết quả khác từ hồ số bệnh án, gia đình hoặc những người xung quanh

6.3: CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG: Khó thở do co thắt phế quản, tăng tiết đờm, ho không hiệu quả. Sự làm sạch đường thở không hiệu quả liên quan đến tăng tiết chất nhầy, co thắt phế quản và kích thích đường thở. Kiểu thở không hiệu quả do khó thở, tiết dịch, co thắt phế quản. Nguy cơ toan hô hấp, mất thăng bằng nước và điện giải liên quan với việc giảm trao đổi khí, mất nước do nôn ói, sốt. Giảm hoạt động thể lực do mệt, oxy máu giảm, kiểu thở không hiệu quả. Bệnh nhân thiếu kiến thức về tự chăm sóc.

6.4. LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC: Giảm khó thở Làm sạch đường thở Tập thở có hiệu quả Điều chỉnh và giữ cân bằng nước và điện giải Tăng khả năng tự chăm sóc và tăng cường thể lực Giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân

6.5. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC: 1. Giảm khó thở : Thực hiện thuốc đầy đủ: chú ý tác dụng phụ của thuốc. Sử dụng thuốc theo đường khí dung nên cho trước khi ăn, vì sau khi dùng thuốc bệnh nhân ho khạc chất tiết ra ngoài. Dẫn lưu đờm theo tư thế, kết hợp vỗ rung lồng ngực, hướng dẫn bệnh nhân ho có hiệu quả để tống đờm ra ngoài. Sử dụng oxy liệu pháp khi có thiếu oxy máu. Thực hiện thuốc kháng sinh khi có bằng chứng nhiễm khuẩn

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC 2. Làm sạch đường thở: Hạn chế mọi kích thích ở phổi đặc biệt là không hút thuốc. Uống nhiều nước làm lỏng đờm. Hướng dẫn bệnh nhân ho có hiệu quả: -Ho ở tư thế ngồi đầu hơi cúi về phía trước. -Đầu gối và hông ở tư thế gấp để các cơ bụng mềm và ít bị căng cơ bụng khi ho. -Hít vào chậm qua mũi và thở ra qua môi mím vài lần -Ho 2 lần trong mỗi lần thở ra, trong khi co cơ bụng đúng lúc ho.

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC 3. Tập thở có hiệu quả: Kỹ thuật thở môi mím chống xẹp phế nang, giúp bệnh nhân kiểm soát được tần số thở, độ sâu của thở và thư giãn. Kỹ thuật thở cơ hoành làm tăng thông khí phế nang, và đôi khi làm giảm dung tích khí cặn. Nhắc lại sau 2-5 phút, tiến hành vài lần/ ngày (trước bữa ăn và trước khi ngủ ).

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC 4. Điều chỉnh và giữ cân bằng nước và điện giải : Kiểm soát chặt chẽ pH máu, khi pH máu bình thường sẽ làm gia tăng hiệu quả của thuốc giãn phế quản. Theo dõi sát ion đồ trong máu vì tình trạng mất nước và một số thuốc đưa vào cơ thể có thể làm thay đổi điện giải đồ. Dùng NaHCO3 theo y lệnh để điều chỉnh toan máu. Duy trì đường truyền tĩnh mạch ở tốc độ thích hợp. Ngăn ngừa mất nước điện giải qua nôn ói, sốt: dùng thuốc chống nôn, hạ sốt theo y lệ

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC 5. Tăng khả năng tự chăm sóc và tăng cường thể lực : Khi sự trao đổi khí và đường thở được cải thiện, cần khuyến khích bệnh nhân tự chăm sóc: tập thở cơ hoành đồng thời với đi bộ, làm việc nhẹ nhàng, leo càu thang, tự luyện tập tăng dần và nghỉ khi thấy mệt hoặc khó thở. Bệnh nhân cần uống nhiều nước, tự tập dẫn lưu tư thế. Luyện tập thở và các bài tập thể dục thể thao với mức độ tăng dần sẽ làm tăng thông khí ở phổi, làm sung sức thể lực.

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC 6. Gíao dục bệnh nhân chăm sóc ở nhà : Gíao dục cho bệnh nhân hiểu biết về bệnh của mình. Các hoạt động trong cuộc sống luôn có chừng mực và điều độ, hạn chế căng thẳng tâm lý. Cần sống trong môi trường có nhiệt độ và độ ẩm ít thay đổi.

Câu1: Chống chỉ định của liệu pháp khí dung: CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ Câu1: Chống chỉ định của liệu pháp khí dung: A: Co thắt phế quản cấp tính B: Viêm nắp thanh quản C: Người bệnh hôn mê D:Người bệnh tỉnh

Câu 2: Vị trí lý tưởng cho người bệnh thở khí dung là: A: Ngồi B: Nằm đầu thấp C: Nằm thẳng D: Đứng

Câu 3: Các biến chứng có thể gặp khi cho người bệnh thở khí dung: A: Đau đầu B: Chóng mặt C: Sốt D: Đau bụng