Tải xuống bản thuyết trình
Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ
1
TÁC ĐỘNG SINH HỌC CỦA TIA X
HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP.HCM MỞ RỘNG 2019 ĐAKLAK Ngày 5-6/04/2019 TÁC ĐỘNG SINH HỌC CỦA TIA X BS. NGUYỄN ANH TUẤN KHOA CĐHA – XQ. BV. NHI ĐỒNG 1 TP.HCM
2
TIA X Bức xạ điện từ (electromagnetic radiation), tương tự ánh sáng thấy được nhưng bước sóng ngắn Phổ bức xạ điện từ:
3
CÁC ĐƠN VỊ LIỀU TIA Liều tiếp xúc (exposure): Roentgen
Liều hấp thu (absorbed dose): Gray (Gy) Liều tương đương (dose equivalence): Sievert (Sv) ❖Đối với tia Gamma và tia X: Liều hấp thu = Liều tương đương ❖Phản ánh mức độ tác động sinh học của tia bức xạ ion hóa lên cơ thể
4
CÁC NGUỒN BỨC XẠ ION HÓA Tự nhiên: Xử dụng trong Y khoa
Từ đất: kim loại Từ không khí Bức xạ vũ trụ Từ thức ăn, nước Trung bình/ thế giới: 1.5 – 3.5mSv/năm Brasil: 30 – 40mSv/năm Ấn độ: mSv/năm Iran: 100mSvnăm Xử dụng trong Y khoa Việt Nam: • Cộng đồng chung: 1mSv/năm •Nhân viên bức xạ: 20mSv/năm
5
ICRP: INTERNATIONAL COMMISSION FOR RADIATION PROTECTION
Cộng đồng: ➢ 1 mSv/ năm ➢ 5mSv đối với mắt ➢ 20 mSv đối với tay Nhân viên bức xạ: ➢ 20 mSv/ năm ➢ 150mSv đối với mắt ➢ 500 mSv đối với tay Phụ nữ mang thai: không quá 2mSv/ thai kỳ
6
TƯƠNG TÁC CỦA TIA X VỚI VẬT THỂ
Tia X xuyên qua vật thể và 1 phần được hấp thu Mức độ hấp thu tia X phụ thuộc: ➢ Mức năng lượng của tia X ➢ Bề dày vật thể ➢ Số lượng hạt nhân của vật thể ➢ Đậm độ của vật thể
7
TÁC ĐỘNG CỦA TIA X TRÊN CƠ THỂ SỐNG
Tác động ở mức độ phân tử Tổn thương trực tiếp: đứt các cầu nối ADN Tổn thương gián tiếp thông qua gốc tự do OH ➢2 H20 H2O+ + H20- ➢H2O+ OH. + H+ Gốc tự do OH phản ứng với các phân tử khác (như AND) làm tổn thương các phân tử. Chú ý, tác động gián tiếp gây tổn thương tế bào đáng kể
8
TÁC ĐỘNG CỦA TIA X TRÊN CƠ THỂ SỐNG
9
TÁC ĐỘNG CỦA TIA X TRÊN CƠ THỂ SỐNG
Tổn thương mức độ tế bào
10
TÁC ĐỘNG CỦA TIA X TRÊN CƠ THỂ SỐNG
Tổn thương mức độ tế bào
11
TÁC ĐỘNG CỦA TIA X TRÊN CƠ THỂ SỐNG
Tổn thương mức độ tế bào
12
TÁC ĐỘNG CỦA TIA X TRÊN CƠ THỂ SỐNG
Mức độ đáp ứng của tế bào với tia X ➢ Các mô / tế bào phát triển nhanh nhạy hơn với tia X: vd tủy xương ➢ Các té bào trẻ,chưa trường thành nhạy hơn với tia X: vd trẻ em, bào thai ➢ Các tế bào trưởng thành kém nhạy hơn với tia X Đáp ứng của tạng: Thủy tinh thể rất nhạy với tia X
13
ẢNH HƯỞNG CỦA TIA X LÊN CƠ THỂ NGƯỜI
Ảnh hưởng của tia X lên cơ thể người có 2 loại Hậu quả tất nhiên (deterministic effects) ➢ Phụ thuộc liều tia, có ngưỡng liều gây tổn thương ➢ Vd: đục thủy tinh thể, bỏng, rụng tóc Hậu quản ngẫu nhiên (stochastic effects) Không phụ thuộc liều tia, không có ngưỡng liều nguy cơ, không dự đoán trước Đột biến gen →nguy cơ ung thư
15
MỨC ĐỘ LIỀU TIA Liều Rất mạnh Liều mạnh Liều trung bình 10 Sv 2 Sv
Liều thấp X quang chẩn đoán Liều rất thấp 10 Sv 2 Sv 200 mSV 20 mSv Liếu thấp: Theo nghiên cứu: < 200 mSv : không quan sát thấy tác dụng Có thể dưới mức này không gây tác động có ý nghĩa
17
NGUY CƠ TRONG Y KHOA Trẻ em CT scan Phụ nữ mang thai
Chụp nhiều lần CT scan X quang can thiệp
18
Potential Health Effects (Other Than Cancer) of Prenatal Radiation Exposure
Acute Radiation Dose* to the Blastogenesis (up to 2 wks) Organogenesis (2 –7 wks) Fetogenesis Embryo/Fetus (8–15 wks) (16 –25 wks) (26 –38 wks) < 0.05Gy Noncancer health effects NOT detectable 0.05 – 0.5Gy Incidence of failure to implant may increase slightly, but surviving embryos will probably have no significant (noncancer) health effects • Incidence of major malformations may increase slightly • Growth retardation possible • Growth retardation possible • Reduction in IQ possible (up to 15 points, depending on dose) • Incidence of severe mental retardation up to 20%, depending on dose Noncancer health effects unlikely > 0.50 Gy (50 rads) The expectant mother may be experiencing acute radiation syndrome in this range, depending on her whole-body dose. Incidence of failure to implant will likely be large,‡ depending on dose, but surviving embryos will probably have no significant (noncancer) health effects • Incidence of miscarriage may increase, depending on dose • Substantial risk of major malformations such as neurological and motor deficiencies • Growth retardation likely • Incidence of miscarriage probably will increase, depending on dose • Growth retardation likely • Reduction in IQ possible (> 15 points, depending on dose) • Incidence of severe mental retardation > 20%, depending on dose • Incidence of major malformations will probably increase • Incidence of miscarriage may increase, depending on dose • Growth retardation possible, depending on dose • Reduction in IQ possible, depending on dose • Severe mental retardation possible, depending on dose • Incidence of major malformations may increase Incidence of miscarriage and neonatal death will probably increase depending on dose§ Page last reviewed: April 4, 2018 Page last updated: October 17, 2014 Content source: National Center for Environmental Health (NCEH) /Agency for Toxic Substances and Disease Registry (ATSDR), National Center for Injury Prevention and Control (NCIPC) Maintained By: Center for Preparedness and Response (CPR)
19
Trẻ em: Phụ nữ: Đang phát triển
Quá trình phân bào quan trọng Đời sống dài, nguy cơ thực hiện nhiều kỹ thuật →tăng nguy cơ tổn thương ngẫu nhiên Phụ nữ: Thực hiện nếu thật sự có chỉ định Nguy cơ khi chiếu trực tiếp vào thai Không nguy cơ < 50mSV Quyết định ở từng trường hợp cụ thể
20
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ALARA Xem xét có đúng chỉ định.
Chọn kỹ thuật ít nhiễm tia với chất lượng thông tin tương đượng Tối ưu hóa kỹ thuật để giảm liều tia Kiểm soát chất lương Đào tạo ALARA
21
HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH TP.HCM MỞ RỘNG 2019
ĐAKLAK Ngày 5-6/04/2019
Các bản thuyết trình tương tự
© 2024 SlidePlayer.vn Inc.
All rights reserved.