Các nguyên tắc làm việc với ASP

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
TRANG COVER Viết tiêu đề Ebook vào chỗ này…
Advertisements

Chương trình học bổng ABB JDF Năm học 2013 – 2014
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN
CHÚA NHẬT 33 MÙA THƯỜNG NIÊN NĂM B
Kính chào quý thầy cô và các em
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CÁC CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Hệ điều hành Windows Sever 2003
ThS. Phạm Đức Thành Lập trình trên Windows ThS. Phạm Đức Thành
ASP Giáo viên: TS. Trương Diệu Linh Bộ môn Truyền thông & Mạng
CHALLENGES & OPPORTUNITIES
Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm
CHÚA NHẬT PHỤC SINH NĂM B EASTER SUNDAY
LỄ CHÚA THÁNH THẦN HIỆN XUỐNG
TWENTY-FIFTH SUNDAY IN ORDINARY TIME
CHÚA NHẬT 19 MÙA THƯỜNG NIÊN
VÒNG 1 - BẢNG D Đại học Giao thông Vân tải 1 Đại học Xây dựng Hà Nội
CHỦ ĐỀ 4 DỮ LIỆU VÀ BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
BÀI GIẢNG KHAI PHÁ DỮ LIỆU WEB CHƯƠNG 5. BIỂU DIỄN WEB
Sáng tác: MS David Dong 2007.
Chương 3 – Các kỹ thuật gỡ lỗi và kiểm thử chương trình
CHỦ ĐỀ 2 BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Hướng dẫn sử dụng Tôn Nữ Phương Mai Tháng 3/2013.
Hướng dẫn sử dụng hệ thống họp trực tuyến của Bộ GD&ĐT
Ôn tập struct và bộ nhớ động Linked Lists
Lương Trần Hy Hiến - LINQ to SQL Lương Trần Hy Hiến -
Class & Struct II Lập trình nâng cao.
Con trỏ Lập trình nâng cao
Bài 3: Ngôn ngữ lập trình C#
Chương 5 ỨNG DỤNG CSDL VÀ ADO.NET.
CHƯƠNG II: CHUẨN ETHERNET
Thiết kế hệ thống nhóm máy tính cụm trong VN-KIM
Bài 1: giới thiệu C# và .NET framework
Chương 06 KIỂU DỮ LIỆU NGƯỜI LẬP TRÌNH ĐỊNH NGHĨA
Automata hữu hạn & Biểu thức chính quy
Chương 7 Crystal Report.
MÔN : TIN HỌC Lớp: 3.
Chương 2 Đại cương về máy tính điện tử (MTĐT)
YÊU CẦU ĐẶT RA Tôi có một số đoạn phim / hình ảnh (vừa quay / chụp được hoặc sưu tầm được,…), tôi muốn lắp ghép nó để trở thành một đoạn phim trình.
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Giải pháp quản lý doanh nghiệp online
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC EOFFICE 3.0
BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP
SỬ DỤNG LỆNH LẶP WHILE...DO
GIẢI PHÁP SÁNG KIẾN, CẢI TIẾN KỸ THUẬT
Korea-Vietnam Friendship IT College
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET.
Tin Mừng Chúa Giêsu Kitô theo Thánh Matthêu.
Chuyên đề : Web Design Bộ môn KTMT – Viện CNTT&TT
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 SỬ DỤNG LỆNH LẶP FOR...DO.
Cài đặt và thiết lập DNS cho Domain
NHẬP MÔN LẬP TRÌNH MẢNG MỘT CHIỀU.
HỆ THỐNG QUẢNG CÁO ĐIỆN TỬ
SẮP XẾP, TÌM KIẾM, LỌC DỮ LIỆU
Mô hình OSI và TCP/IP MẠNG MÁY TÍNH.
BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 SỬ DỤNG DÃY SỐ.
DIỄN ĐÀN KHOA HỌC TOÀN QUỐC SINH HỌC BIỂN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 2019
Nhập môn Công nghệ học Phần mềm Introduction to Software Engineering
LỄ THĂNG THIÊN THE ASCENSION OF THE LORD.
Trainer: Bạch Ngọc Toàn Phát hành bởi: TEDU –
Wireless Communications Principles and Practice
Mục tiêu Ưu điểm của ADO.NET Kiến trúc của ADO.NET
HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012
LỚP 1A LUYỆN TẬP CHUNG MÔN TOÁN GV: Đỗ Thị Phương
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG SAO CHÉP
Nhịp & Phách (Time and Beat).
FINANCIAL SOFTWARE SOLUTION .JSC
Hàm Lập trình nâng cao.
Bản ghi của bản thuyết trình:

Các nguyên tắc làm việc với ASP Các server-side script Được viết giữa <% và %> <%= %> nếu chỉ là một lời gọi hàm hoặc truy cập một biến trong ASP Được thực thi bên phía server Có thể được viết bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau: Javascript, VBscript … Ngôn ngữ mặc định là VBScript. Các script có thể được viết lẫn với HTML Viết ASP bằng VBscript <html> <body> <% response.write("Hello World!") %> </body> </html>

Các nguyên tắc làm việc với ASP Viết ASP bằng Javascript Cần đặt JavaScript là ngôn ngữ script mặc định của trang web bằng cách thêm dòng đặc tả ngôn ngữ ở đầu file: <%@ language="javascript"%> <html> <body> <% Response.Write("Hello World!") %> </body> </html> Chú ý: Khác với VBScript - JavaScript là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa, thường

Các đối tượng của ASP Response Response.write(“…”) Cho phép viết ra trang web một đoạn văn bản Đoạn văn bẳn có thể được định dạng bằng các thẻ HTML Ví dụ: <% response.write("<h2>You can use HTML tags to format the text!</h2>") %>

Các đối tượng của ASP Đối tượng Server CreateObject MapPath Cho phép tạo một instance của một đối tượng CreateObject(“kiểu đối tượng”) Server.CreateObject(“ADODB.Connection”) MapPath Ánh xạ một đường dẫn thành một đường dẫn đầy đủ Server.MapPath(path) Path: đường dẫn tương đối hoặc virtual path cần ánh xạ. Nếu tham số path bắt đầu bằng / hoặc \, path được coi là virtual path. Nếu không path được coi là đường dẫn tương đối với thư mục chứa file .asp đang được xử lí. Ví dụ: File test.asp ở trong thư mục C:\Inetpub\Wwwroot\Script. Server.MapPath("/script/test.asp") Trả lại: c:\inetpub\wwwroot\script\test.asp Server.MapPath("script/test.asp") Trả lại: c:\inetpub\wwwroot\script\script\test.asp

ASP và Form Dữ liệu người dùng nhập vào có thể được lấy lại bằng cách <form method="get" action="simpleform.asp"> First Name: <input type="text" name="fname" /> <br/> Last Name: <input type="text" name="lname" /> <br/> <input type="submit" value="Submit" /> </form> Dữ liệu người dùng nhập vào có thể được lấy lại bằng cách Request.QueryString Request.Form

Request.QueryString Request.QueryString dùng để lấy dữ liệu từ 1 form với method="get". Nếu người dùng nhập "Bill" và "Gates" vào form trên, URL được gửi đến server sẽ như sau: http://www.w3schools.com/simpleform.asp?fname=Bill&lname=Gates Request.QueryString(“var_name”) var_name: tên của phần tử HTML chứa dữ liệu Request.QueryString(“fname”)

Request.QueryString File simpleform.asp Output Welcome Bill Gates <body> Welcome <% Response.write(Request.QueryString("fname")) Response.write(" " + Request.QueryString("lname")) %> </body> Output Welcome Bill Gates

Request.Form Request.Form dùng để lấy dữ liệu từ 1 form với method=“post". Dữ liệu không xuất hiện trên URL Request.Form(“var_name") var_name: tên của phần tử HTML chứa dữ liệu Request.Form(“fname”)

Request.Form Ví dụ file simpleform.asp Output: Welcome Bill Gates <body> Welcome <% Response.write(Request.Form("fname")) Response.write(" " + Request.Form("lname")) %> </body> Output: Welcome Bill Gates

ADO ADO là một công nghệ của Microsoft ADO =ActiveX Data Objects ADO được cài đặt tự động với Microsoft IIS ADO là một giao diện lập trình ở mức ứng dụng dành cho truy cập cơ sở dữ liệu thông qua OLE DB OLE DB là một giao diện lập trình ở mức hệ thống, cho phép truy cập trực tiếp đến tất cả các kiểu dữ liệu.

ADO Kiến trúc

Truy cập CSDL với ADO Các đối tượng cơ bản Server ADODB.Connection ADODB.Recordset Quy trình truy cập cơ sở dữ liệu bằng ADO Tạo một ADO connection đến CSDL (1) Mở connection (2) Tạo một ADO recordset (3) Mở recordset (4) Trích dữ liệu từ recordset (5) Đóng recordset (6) Đóng connection (7)

Thao tác với Connection Quản lí kết nối đến nguồn dữ liệu Định nghĩa các thuộc tính của kết nối Provider Data source Đối tượng ADODB.Connection

Thao tác với Connection Mở kết nối tới nguồn dữ liệu (1,2) var cnn; cnn = Server.CreateObject("ADODB.Connection"); cnn.Provider=“Microsoft.Jet.OLEDB.4.0”; database_path =Server.MapPath(“database.mdb") cnn.open(database_path); Có thể gộp các tham số vào ConnectionString cnn.ConnectionString="para1=value;para2=value;etc;“ cnn.open(); cnn.ConnectionString="Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0; data source=database.mdb;“

Thao tác với Connection SQL server "Provider=SQLOLEDB;" MySQL server "Provider=MSDASQL;"

Thao tác với Connection Đóng kết nối (7) cnn.close();

Thao tác với Recordset Recordset: Đối tượng ADODB.Recordset Quản lí các bản ghi thu được từ truy vấn CSDL Đối tượng ADODB.Recordset

Thao tác với Recordset Thực hiện một câu truy vấn bằng Recordset Recordset.Open(Source, ActiveConnection, CursorType, LockType, Options) Source: Câu lệnh truy vấn SQL ActiveConnection: Tên đối tượng kết nối CursorType: Kiểu con trỏ khi mở Recordset Locktype: Kiểu khoá khi mở Recordset Options: Lựa chọn thêm

Thao tác với Recordset Tạo và mở một ADO Recordset (3,4) var rs= Server.CreateObject("ADODB.Recordset"); rs.open("Select * from Nguoi", cnn);

Thao tác với Recordset Truy vấn đến một trường của một bản ghi. Ví dụ rs(“ten”) Ví dụ Response.write(rs(“ten”)+”co tuoi la” + rs(“tuoi”)); Duyệt qua các bản ghi trong tập Recordset If (!rs.EOF) rs.MoveFirst While (!rs.EOF) { Response.write(rs(“ten”)+” song tai ” + rs(“diachi”)); rs.MoveNext; }

Thao tác với Recordset Di chuyển con trỏ qua các bản ghi MoveFirst MoveNext MoveLast MovePrevious Kiểm tra vị trí con trỏ EOF: kiểm tra con trỏ có ở cuối bản ghi hay không BOF: kiểm tra con trỏ có ở đầu bản ghi hay không RecordCount: số bản ghi trong Recordset

Thao tác với Recordset Tìm kiếm bản ghi – Find Recordset.Find(“điều kiện”, [SkipRows], [Direction], [Start]) Các toán tử điều kiện =, <, >, <=, >=, <> LIKE Ví dụ rs.Find(“name=‘A’ ”); rs.Find(“name LIKE `%A%’ ”); Chú ý: một xâu kí tự trong điều kiện được đặt trong ‘ ’.

Thao tác với Recordset Lọc các bản ghi-Filter: Tạm thời giới hạn các bản ghi trong Recordset Recordset.Filter = “điều kiện tìm kiếm” Ví dụ: rs.Filter=“name=‘ABC’ OR age=30” Xoá bộ lọc bằng cách thiết lập lại thuộc tính Filter về rỗng rs.Filter=“”

Thao tác với Recordset Thêm một bản ghi Trình tự Ví dụ Tạo một bản ghi rỗng mới Nhập nội dung Cập nhật bản ghi Ví dụ rs.AddNew(); rs(“name”)=“D”; rs(“age”)=50; rs.Update();

Thao tác với Recordset Sửa bản ghi Xoá bản ghi Thay đổi nội dung bản ghi tại vị trí hiện tại sau đó gọi Recordset.update Ví dụ rs(“ten”)= “Nguyen Van B”; rs.Update(); Xoá bản ghi Recordset.Delete(); Ví dụ, xoá bản ghi tại vị trí hiện tại: rs.Delete();

Nhắc lại câu lệnh SQL SELECT fields FROM tables WHERE field operator value Operator `=, <, >, >=,<=, <>, BETWEEN, LIKE ‘%value%’, IN Xâu kí tự trong điều kiện WHERE đặt trong dấu ‘ ’ INSERT INTO table_name[(field1,field2, …, fieldN)] VALUES (val1, val2, …, valN) UPDATE table_name SET field1=val1, field2=val2,… WHERE field = val DELETE FROM table WHERE field=val

Ví dụ ASP với radio button