Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Chuyên đề : Web Design Bộ môn KTMT – Viện CNTT&TT

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "Chuyên đề : Web Design Bộ môn KTMT – Viện CNTT&TT"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 Chuyên đề : Web Design Bộ môn KTMT – Viện CNTT&TT
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

2 Thiết kế Web với DreamWeaver
Web Design Thiết kế Web với DreamWeaver Bộ môn Kỹ thuật máy tính, Viện Công nghệ thông tin và truyền thông Đại học Bách Khoa Hà Nội

3 Nội dung Giới thiệu về Macromedia Dreamweaver.
Thiết kế Web bằng một số công cụ cơ bản. Cách tạo liên kết (Hyperlink). Kỹ thuật thiết kế Frame. Kỹ thuật Layout. Sử dụng CSS để tạo một số hiệu ứng trong trang Web.

4 Giới thiệu 1) Tổng quan về Dreamweaver:
Là một phần mềm thiết kế Web chuyên nghiệp. Tương thích với nhiều đối tượng nhúng (Flash, Shockwave, Active X, …). Hỗ trợ các công cụ thiết kế trang Web động rất hiệu quả.

5 Giới thiệu Màn hình khởi động

6 Giới thiệu Giao diện chính của chương trình

7 Giới thiệu Chức năng các thành phần:  Thanh công cụ Document:
Thiết kế bằng HTML Thiết kế bằng HTML và bằng công cụ Thiết kế bằng công cụ Tiêu đề của trang hiện hành Xem thử kết quả bằng trình duyệt Quản lý file Thể hiện lỗi khi thiết kế Các tùy chọn khi thiết kế

8 Cửa sổ làm việc

9 Các thanh công cụ cơ bản COMMON : Tập hợp này chứa các Đối Tượng thường được sử dụng nhiều nhất như các liên kết với ảnh LAYOUT : gồm các Tables – Div – Layer – Khung ( Frame ) . Các Đối tượng này giúp bạn mô tả cách bạn muốn trình bày .

10 Các thanh công cụ cơ bản FORM : Gồm các thành phần Form như Trường Text , Nút và các Radio button, danh sách lựa chọn… TEXT :Giúp tạo Style cho Text đã nằm trên trang tuy nhiên tốt hơn nêndùng Property Inspector ở cuối trang

11 Các thanh công cụ cơ bản HTML : Ít hữu dụng , cho phép bạn chèn các đối tượng như Table – Khung – Script vốn được thực hiện tốt hơn ở nơi khác APPLICATION : Giúp cho bạn làm việc với các cơ sở dữ liệu bên ngoài

12 Các thanh công cụ cơ bản FLASH ELEMENTS : Chỉ chứa 1 Đối tượng bộ xem ảnh Flash.Nếu muốn thêm các thành phần Flash như Nút Flash – Text – Video hãy quay về Common > Nút Media . ( H9+10).

13 Các thanh công cụ cơ bản FAVORITES : Chỉ là rổng không . Dùng để chỉnh sửa , dùng để chứa những gì bạn muốn nó có . Để làm điều này > Chọn Tập hợp Favorites > Nhấp Phải > Cho phép bạn chọn lựa để thêm những đối tượng thường được sử dụng nhiều nhất.

14 Các thanh công cụ cơ bản Chức năng của từng Nút và nút xổ xuống kế bên : Để con trỏ lên nút sẽ thấy Text mô tả chức năng của nút đó . Nhấp nút xổ xuống kế bên ra chức năng phụ.

15 STATUS BAR ( Thanh Trạng Thái )
Góc dưới bên trái là Bộ Chọn Thẻ ( Tag Selector ): Nhấp < body > là chọn toàn bộ nội dung trang . Nhấp bất cứ nơi nào trong một tài liệu > Sẽ hiện ra Thẻ hiện hành của vị trí mà bạn đang nhấp > Nhấp lên Thẻ này > Bạn sẽ có các dữ liệu của Thẻ đó trong Properties.

16 STATUS BAR ( Thanh Trạng Thái )
Góc dưới bên phải : Công cụ Select – Hand – Zoom – Tỉ lệ % đang hiển thị - Kích cỡ của cửa sổ đang hiển thị ( Kế bên có nút xổ xuống để chọn Size của cửa sổ có sẵn ) – Ô cuối : Ước tính thời gian mà trình duyệt Download trang này .Nếu không thích 2 Ô cuối cùng này , bạn có thể thay đổi bằng cách chọn Edit Sizes từ Menu bật lên

17 Property Inspector Căn cứ những gì được chọn trong cửa sổ tài liệu , các tùy chọn mô tả sẽ xuất hiện trong cửa sổ này

18 Các Panel PANEL : Bên Phải màn hình là các Panel
Các Panel có khi bị mất , chọn Menu Window > Arrange Panels để chúng xuất hiện lại . Thường mặc định hiện hữu là : Application\ Tag Inspector CSS File

19 Site cục bộ và site từ xa MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA :
Folder gốc cục bộ: là folder chứa trang web bạn thiết kế được lưu trong 1 folder ở ổ cứng , folder này chứa các Files và Folder con. Folder gốc cục bộ có tên MY COMPANY , gồm có : Folder CompanyInfo. Folder Images . Folder Products. Khi mở trang Web : trang index ( nằm trong Folder gốc cục bộ ) sẽ tự động được Load lên. Các Site Tỉnh : Đó là các Site trong Folder ở Ổ Cứng , sau đó sẽ Upload lên Web Server

20 Site cục bộ và site từ xa Các Site Động : Khi mở Trang Web amazon.com và thấy các Trang chào đón bạn và đưa ra đề nghị mang tính cá nhân .Các Trang này được tạo và được phục vụ chỉ cho bạn , dựa vào việc lập trình cơ sở dữ liệu của amazon

21 Site cục bộ và site từ xa Việc thiết lập Site cục bộ và Site từ xa có nhiều bước . Dreamweaver cung cấp hộp thoại này nhằm dẫn dắt các bạn tiến trình từng bước . Trong hộp thoại này cung cấp cho bạn 2 chế độ Basic và Advanced . Chế độ BASIC : Sử dụng nhiều màn Hình ( Witzard ). Chế Độ Advanced cho phép bạn nhập thông tin trên màn Hình với 1 số Hạng mục và cung cấp các tùy chọn chi tiết hơn trong mỗi hạng mục. Sử dụng hộp thoại Definition để tạo Site Cục Bộ và Site Từ xa

22 Tạo site cục bộ Chọn Create New > Dreamweaver Site

23 Tạo site cục bộ HT Site Definition xuất hiện , mặc định với Tab Basic , màn hình Editing Files

24 Tạo site cục bộ Dreamweaver hỏi bạn có muốn làm việc với 1 công nghệ sử dụng chẳng hạn như ColdFusion , ASP , NET . JSP hoặc PHP hay không ? Chọn NO , I do not want to use a Server Technology > Next

25 Tạo site cục bộ Dreamweaver hỏi bạn muốn làm việc với các Files như thế nào trong suốt quá trình phát triển . Dùng mặc định . Dreamweaver hỏi bạn lưu trử các Files ở đâu trong máy tính ? > Nhấp biểu tượng Browse tìm vị trí lưu ( Ở đây chọn Desktop ) >Next

26 Tạo site cục bộ Chọn NONE .Vì bạn chỉ tạo Site Cục Bộ > Next

27 Tạo site cục bộ Màn Hình SUMMARY xuất hiện tóm lược quá trình chọn lựa của bạn . Nhấp DONE

28 Tạo site từ xa Định nghĩa site từ xa:
Site Từ xa hoạt động trên Web Server , là đích của các Files , các Folder Con trong Folder Web ở Ổ Cứng của Bạn. Dreamweaver kết nối với Web Server bằng 1 số cách : FTP. SFTP ( Secure FTP ). Kết nối qua 1 giao thức là Web DAV. Trước khi kết nối bạn cần biết một số thông tin về Web Server : Loại kết nối : FTP – SFTP – Web DAV. Địa chỉ FTP – SFTP – Web DAV . Password . Đường dẫn của Folder trên Server

29 Tạo site từ xa Menu Site > Manage Sites > Pixel Site > Edit

30 Tạo site từ xa Các thiết lập bạn thực hiện cho site cục bộ vẫn được giữ nguyên

31 Tạo site từ xa Tab Basic > Next> Next > Next hiện ra : How do you connect to your remote server chọn FTP. Nhập FTP. What is the hostname FTP address of your Web Server : Ở đây bạn đang sử dụng 1 Host Server Free là : Bạn nhập địa chỉ trang Web này vào đây . What Folder on the Server do you want to store your files in ? Nhập : Tên folder bạn muốn lưu trang web What is your FTP login ? Nhập : username What is your FTP password ? Nhập : password. Nhấp Nút Test Connection để bảo đảm rằng Dreamweaver có thể kết nối thành công với Web Server của bạn

32 Tạo site từ xa

33 Tạo site từ xa Next > Chọn mặc định > Next

34 Tạo site từ xa Bảng SUMMARY xuất hiện với thông tin mà bạn đã nhập cho các Site Cục bộ và Site Từ Xa > Done

35 Tạo trang web đầu tiên Định dạng tổng quát cho trang Web
C1: menu Modify  Page Properties C2: click phải trên màn hình thiết kế  chọn Page Properties Xuất hiện hộp thoại Page Properties

36 Tạo trang web đầu tiên Định dạng tổng quát cho trang Web:
+ Appearance: Định dạng Font, Size, màu chữ cho toàn trang Web Định dạng màu nền hoặc sử dụng hình ảnh để làm nền Canh lề trái, trên Canh lề phải, dưới Sau khi đã định dạng, click nút Apply

37 Tạo trang web đầu tiên Định dạng tổng quát cho trang Web: + Links:
Định dạng Font, size, màu chữ cho các liên kết Màu liên kết khi di chuyển chuột trên liên kết Màu liên kết sau khi đã click Màu liên kết khi active Sau khi đã định dạng, click nút Apply

38 Tạo trang web đầu tiên Định dạng tổng quát cho trang Web:
+ Title/Encoding: Tiêu đề của trang Web Định dạng kiểu mã hóa

39 Tạo trang web đầu tiên Định dạng Text trên trang Web:
+ Cách 1: vào menu Text + Cách 2: click phải trên màn hình thiết kế.

40 Tạo trang web đầu tiên Định dạng Text trên trang Web: + Font:
Chọn Font trong thanh công cụ Properties Liệt kê các font đã có sẳn Thêm font vào danh sách

41 Tạo trang web đầu tiên Định dạng Text trên trang Web:
 Thêm Font vào danh sách các font: Thêm 1 nhóm font mới Bỏ bớt 1 nhóm font Nhóm font hiện hành 1.Chọn font cần thêm 2.Thêm font vào nhóm font hiện hành

42 Tạo trang web đầu tiên Định dạng Text trên trang Web:
 Bỏ Font trong danh sách các font: 1.Chọn nhóm font có font cần bỏ 2.Chọn font cần bỏ 3.Click nút >> để bỏ

43 Tạo trang web đầu tiên Định dạng Text trên trang Web: + Size:
Chọn Size trong thanh công cụ Properties Các kích thước có thể có của font Các loại đơn vị của kích thước font

44 Tạo trang web đầu tiên Định dạng Text trên trang Web: + Color:
Chọn Text Color trong thanh công cụ Properties Hộp thoại màu và thông tin màu được chọn Chọn màu mặc định (màu đen) Mã của màu được chọn Chọn nhiều màu Màu được chọn Con trỏ chọn màu

45 Tạo trang web đầu tiên Định dạng Text trên trang Web:
+ Các định dạng khác: Định dạng in đậm Định dạng in nghiêng Canh trái Canh giữa Canh phải Canh đều Outdent Indent

46 Tạo trang web đầu tiên Paragraph:
+ Khi Enter xuống dòng là qua 1 paragraph khác. + Để xuống dòng mà không qua paragraph khác: Ấn Shift + Enter. Hoặc: Thanh công cụ Insert  Text  click nút

47 Tạo trang web đầu tiên Paragraph:
Phân biệt giữa có Paragraph và không có Paragraph Đây là 3 paragraph

48 Tạo trang web đầu tiên Danh sách: chọn text cần tạo danh sách + Sử dụng thanh Properties: Unordered List (Bullet List) Ordered List (Numbering List) + Sử dụng menu Text: Menu Text  List  Unordered List/Ordered List

49 Tạo trang web đầu tiên Danh sách: chọn text cần tạo danh sách + Có thể định nghĩa danh sách riêng theo yêu cầu: Menu Text  List  Properties…

50 Tạo trang web đầu tiên Hình ảnh: đặt con trỏ tại vị trí cần chèn + Thanh công cụ Insert: Chọn tab Common  Image Hộp thoại Select Image Source: chọn đường dẫn nơi lưu file hình ảnh  chọn hình cần chèn  click OK

51 Tạo trang web đầu tiên Hình ảnh: đặt con trỏ tại vị trí cần chèn + Menu Insert: Chọn menu Insert  Image (Ctrl + Alt + I) Hộp thoại Select Image Source: chọn đường dẫn nơi lưu file hình ảnh  chọn hình cần chèn  click OK Lưu ý: Hình ảnh khác thư mục và hình ảnh cùng thư mục trang Web đang thiết kế thì khác nhau đường dẫn.

52 Tạo trang web đầu tiên Hình ảnh: Kết quả:

53 Tạo trang web đầu tiên Hình ảnh: Thuộc tính: Chuỗi Tooltip thể
hiện trên hình ảnh Canh biên hình ảnh so với IE

54 Tạo trang web đầu tiên Hình ảnh: Thuộc tính:
Chuỗi Tooltip thể hiện trên hình ảnh Độ dày khung bao quanh hình ảnh Canh biên so với IE Số khoảng trắng dọc hoặc ngang so với text trên trang Web Canh biên so với text Middle = Absolute Middle Top = TextTop Baseline (Default) Bottom = Absolute Bottom

55 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Tạo liên kết: có 3 cách tạo
+ Thanh công cụ Properties: + Click phải mouse: + Menu Modify:

56 Tạo trang web đầu tiên Liên kết:  Xuất hiện hộp thoại Select File:

57 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Lưu ý:
+ URL (Uniform Resource Locator): là địa chỉ của một đối tượng thường được gõ vào vùng Address của các Web Browser. + Địa chỉ tuyệt đối  Địa chỉ tương đối: Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ đầy đủ. Vd:

58 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Lưu ý:
+ URL (Uniform Resource Locator): là địa chỉ của một đối tượng thường được gõ vào vùng Address của các Web Browser. + Địa chỉ tuyệt đối  Địa chỉ tương đối: Địa chỉ nền: là địa chỉ bắt đầu của 1 trang Web. Vd:

59 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Lưu ý:
+ URL (Uniform Resource Locator): là địa chỉ của một đối tượng thường được gõ vào vùng Address của các Web Browser. + Địa chỉ tuyệt đối  Địa chỉ tương đối: Địa chỉ tương đối: là địa chỉ được tính từ địa chỉ nền. Vd:

60 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Phân loại: có 2 loại liên kết chính
+ Liên kết ngoài: ……… ……… Liên kết ……… ……… ……… URL = <địa chỉ trang cần liên kết> Trang chứa liên kết Trang khác có địa chỉ được xác định trong URL của liên kết

61 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Phân loại: có 2 loại liên kết chính
+ Liên kết trong: Liên kết và vị trí cần liên kết nằm trên cùng 1 trang Web ……… ……… Liên kết ……… Vị trí k Liên kết URL = # <tên điểm neo> Vị trí cần liên kết (điểm neo) Trang chứa liên kết

62 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Phân loại: có 2 loại liên kết chính
+ Liên kết trong: Liên kết và vị trí cần liên kết nằm trên cùng 1 trang Web ……… ……… Liên kết ……… Vị trí k Liên kết URL = # <tên điểm neo> Vị trí cần liên kết (điểm neo) Trang chứa liên kết

63 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Phân loại: có 2 loại liên kết chính
 Có thể kết hợp 2 loại liên kết trên ……… ……… Vị trí k ……… ……… ……… Liên kết URL = <địa chỉ trang liên kết>#<vị trí liên kết> Trang khác chứa vị trí cần liên kết Trang chứa liên kết

64 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Các hình thức liên kết:
+ Mở liên kết bằng một cửa sổ mới. + Mở liên kết trên cùng một cửa sổ. + Mở liên kết là một địa chỉ mail.

65 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Các hình thức liên kết:
+ Sử dụng hình ảnh làm liên kết. Chọn hình ảnh làm liên kết. Đặt URL của trang cần liên kết ở thuộc tính Link

66 Tạo trang web đầu tiên Liên kết: Bỏ liên kết: + Chọn liên kết.
+ Xóa tất cả những gì có trong thuộc tính Link Link để trống

67 Phân vùng liên kết trên một ảnh:
Tạo trang web đầu tiên Phân vùng liên kết trên một ảnh: + Chọn hình ảnh cần phân vùng liên kết. + Chọn loại công cụ dùng để phân vùng. Phân vùng hình chữ nhật Phân vùng hình elip Phân vùng hình đa giác + Tạo phân vùng trên ảnh.

68 Tạo trang web đầu tiên Bảng: Tạo bảng:
+ Đặt con trỏ ở vị trí cần tạo bảng. + Vào menu Insert  chọn Table Hoặc: click nút Table trên tab Common, thanh công cụ Insert Công cụ Table

69 Tạo trang web đầu tiên Bảng: Tạo bảng: Số dòng Số cột Độ rộng cột
Độ dày khung

70 Tạo trang web đầu tiên Bảng: Chọn bảng:
+ Đặt con trỏ bên trong bảng cần chọn. + Click phải  chọn Table  Select Table (Hoặc: vào menu Modify  Table  Select Table)

71 Tạo trang web đầu tiên 2) Bảng: Thuộc tính: Số dòng Chiều cao
Độ dày khung Số cột Chiều rộng Canh biên Clear Row Heights/Column Widths Convert Table Heights/Widths to Percents Convert Table Heights/Widths to Pixels Màu nền Màu của khung Ảnh nền

72 Tạo trang web đầu tiên 2) Bảng:  Thuộc tính:
Ngoài ra còn có các thuộc tính khác như: + Canh biên cho từng ô. + Định dạng font/color/background cho ô. + In đậm, in nghiêng. + Nối ô (merge cell) và chia ô (split cell). ………

73 Tạo trang web đầu tiên Layout: Mục đích:
+ Sắp xếp các thông tin theo đúng yêu cầu thiết kế. + Thao tác dễ dàng khi thiết kế.  Nên sử dụng công cụ bảng để sắp xếp các thông tin cho đúng vị trí trên trang Web.

74 Tạo trang web đầu tiên Layout: Cách thức chung:
+ Tạo bảng có số lượng hàng và cột phù hợp với lượng thông tin trên trang Web (có Border = 0) + Tạo thêm, nối hoặc chia nhỏ các hàng và cột, tùy theo giao diện của yêu cầu thiết kế. + Chèn thông tin vào các ô ở các vị trí tương ứng trên bảng. + Tinh chỉnh kích thước các ô và nội dung.  Khó điều chỉnh kích thước theo đúng yêu cầu thiết kế nếu sử dụng bảng ở chế độ Standard.

75 Tạo trang web đầu tiên Layout: Chế độ Layout View:
+ Ở chế độ này, bảng giống như bảng ở chế độ Standard. + Cell pading, Cell spacing và Border = 0 + Mỗi ô của bảng sẽ chứa 1 khoảng trắng. + Kích thước các ô/bảng sẽ dễ dàng chỉnh sửa so với bảng ở chế độ Stadard, giúp đáp ứng được yêu cầu của thiết kế.  Bảng ở chế độ Layout View gọi là: Layout Table

76 Tạo trang web đầu tiên Layout: Tạo Layout Table:
+ Chọn tab Layout trên thanh công cụ Insert. + Click nút Layout, chọn công cụ Layout Table. + Tạo tùy ý trên cửa sổ thiết kế. + Tạo các ô bên trong Layout Table vừa tạo (sử dụng công cụ Draw Layout Cell)

77 Tạo trang web đầu tiên Layer: Khái niệm:
+ Layer (lớp) là một vùng có thể đặt bất kỳ vị trí nào trên trang Web. + Có thể chứa bất kỳ các thành phần khác: text, hình ảnh, danh sách, … và có thể chứa 1 lớp con. + Chỉ thiết kế ở chế độ Standard .

78 Tạo trang web đầu tiên Layer: Thao tác:
+ Thanh Insert  chọn tab Layout  Standard. + Chọn công cụ Draw Layer  drag ở vị trí cần tạo. (Hoặc vào menu Insert  Layout Objects  Layer) + Có thể thay đổi kích thước/vị trí của layer.

79 Tạo trang web đầu tiên Layer: Ví dụ:
Tạo hiệu ứng nổi cho hình/text trên trang Web. Tạo 1 layer chứa text Copy thành 1 layer mới Định dạng màu cho text Kết quả

80 Tạo trang web đầu tiên Flash:
 Là một dạng file media, dùng để tạo hiệu ứng sinh động trên trang Web.  Một số ứng dụng của file Flash: + Tạo ảnh và các hiệu ứng chuyển động. + Tạo những đoạn film nhỏ. + Các hiệu ứng về âm thanh. + Tạo các trò chơi.

81 Tạo trang web đầu tiên Flash: Chèn file Flash đã có vào trang Web:
+ Thanh công cụ Insert: tab Common  Flash + Menu Insert: chọn Media  Flash + Ấn tổ hợp phím: Ctrl + Alt + F

82 Tạo trang web đầu tiên Flash:  Cách tạo 1 Flash Text:
+ Thanh công cụ Insert: tab Common  Flash  Flash Text + Menu Insert: chọn Media  Flash  Flash Text

83 Tạo trang web đầu tiên Flash:  Cách tạo 1 Flash Text:
Hộp thoại Insert Flash Text:

84 Tạo trang web đầu tiên Flash:  Cách tạo 1 Flash Button:
+ Thanh công cụ Insert: tab Common  Flash  Flash Button + Menu Insert: chọn Media  Flash  Flash Button

85 Tạo trang web đầu tiên Flash:  Cách tạo 1 Flash Button:
Hộp thoại Insert Flash Button:

86 Tạo trang web đầu tiên Rollover Image:
 Khi di chuyển mouse trên một ảnh thì ảnh này sẽ biến đổi thành một ảnh khác.  Thao tác tạo 1 Rollover Image: + Thanh công cụ Insert: tab Common  Image  Rollover Image + Menu Insert: chọn Image Objects  Rollover Image

87 Tạo trang web đầu tiên Rollover Image:
+ Hộp thoại Insert Rollover Image:

88 Tạo trang web đầu tiên Navigation Bar: Khái niệm:
+ Là dạng menu gồm nhiều nút thể hiện các chức năng. Khi di chuyển mouse trên nút sẽ có hiệu ứng thay đổi. + Trên một trang Web thì chỉ tồn tại duy nhất một Navigation Bar

89 Tạo trang web đầu tiên Navigation Bar: Thao tác tạo:
+ Thanh công cụ Insert: tab Common  Image  Navigation Bar + Menu Insert: chọn Image Objects  Navigation Bar

90 Tạo trang web đầu tiên Navigation Bar:
+ Hộp thoại Insert Navigation Bar:

91 Tạo trang web đầu tiên Frame: Công dụng:
+ Chia màn hình thành nhiều phần khác nhau, mỗi vùng thể hiện một trang Web khác nhau. + Giảm được phần trùng lắp trên nhiều trang Web khác nhau. Lưu ý: hình ảnh có thể bị biến dạng khi thu nhỏ hoặc phóng to cửa sổ trình duyệt.

92 Tạo trang web đầu tiên Frame: Thao tác tạo:
+ Thanh công cụ Insert: tab Layout  Frames  chọn kiểu Frame + Menu Insert: chọn HTML  Frames  chọn kiểu Frame

93 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text: Công dụng:
Thông thường sử dụng kỹ thuật này để trang trí. Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. + Chọn text cần định dạng theo mẫu. + Chọn định dạng đã được tạo.

94 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Vào menu Text  CSS Styles  New Đặt tên cho mẫu định dạng  click OK

95 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Đặt tên file CSS lưu trên Windows. Click nút Save để lưu file CSS.

96 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Xuất hiện hộp thoại cho phép định dạng các tính chất của text.

97 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Type:

98 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Background:

99 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Block:

100 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Box:

101 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Border:

102 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. List:

103 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Positioning:

104 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Tạo mẫu định dạng chung (CSS Style) cho text. Extensions:

105 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):  Text:
Thao tác chung: + Chọn text cần định dạng theo mẫu. + Chọn định dạng đã được tạo. Kết quả

106 Tạo trang web đầu tiên CSS (Cascade Style Sheet):
 Ngoài ra có thể sử dụng CSS cho các đối tượng khác như: hình ảnh, bảng …

107 Tạo trang web đầu tiên Form: Công dụng:
+ Giúp người dùng giao tiếp với WebServer bằng các thành phần trên Form. + Các thành phần của Form: • Label, Text Field, Text Area, Password Field. • Check Box, Radio Button, Radio Group. • List/Menu. • Button, Image Field. • Jump Menu.


Tải xuống ppt "Chuyên đề : Web Design Bộ môn KTMT – Viện CNTT&TT"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google