BS. PHẠM THẾ ANH BS. ANH KHOA BS. LÊ TUẤN KHUÊ BS. NGUYỄN MINH THIỀN

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
BS. Nguyễn Duy Linh BM Ngoại
Advertisements

NGUYÊN TẮC KHI SỬ DỤNG KHÁNG SINH
LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM MẠN TÍNH HỒI VIÊM
ĐẺ KHÓ Ths. Lưu Thị Thanh Đào.
ĐỀ TÀI: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN ĐO ÁP LỰC TM TRUNG TÂM ( CVP)
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM H.PYLORI Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
THÔNG TƯ 15/TT-BYT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
THÔNG TƯ 37/2018/TT-BYT BỘ Y TẾ
Huỳnh Khánh Tâm Phạm Thị Quỳnh Như Lê Kế Quốc Chính Võ Huỳnh Hải Nghĩa.
GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350 J – Nhóm 17
HIV/AIDS Trình bày nhóm: Lê Thị Huyền Huỳnh Thị Huyền Từ Thị Mỹ Lệ
Hội nghị mạng lưới CTCH 2017 tại Bà Rịa
ĐẠI CƯƠNG BỆNH LÝ DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH
TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH - TRIỆU VĂN BẢO QUỐC NGUYỄN THỊ TƯỜNG SA - NGUYỄN THỊ SIM LÊ TUẤN ANH - HOÀNG THỊ TRANG ANH NGUYỄN.
Trung D C Truong Nephrology ward Medic clinic - HCMC
CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2018
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Thành viên: Nguyễn Văn Sỹ Nguyễn kim chi Hoàng Lê Bảo Ngọc
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU.
VIÊM CẦU THẬN CẤP  .
HỘI CHỨNG THẬN HƯ Nhóm SV trình bày: - Từ Thị Mỹ Lệ
LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350J
CASE REPORT: K THỰC QUẢN
Áp xe gan do amip Môn : Bệnh lý học TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
HEN PHẾ QUẢN Nhóm trình bày: Nhóm 2, lớp T20YDH2A Nguyễn Văn Huyên
ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
SỎI TIẾT NIỆU Hướng dẫn : Ths.Bs Nguyễn Phúc Học
CASE REPORT MENSTRUAL CUP
RỐI LOẠN TÂM THẦN- GiẤC NGỦ
Bài 4: XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG CHƯƠNG 1:
SỎI MẬT TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN Môn: Bệnh Học Nhóm thực hiện: Phạm Văn Vinh
HENOCH SCHONLEIN BS LÊ THỊ HỮU PHẬN.
VIÊM CẦU THẬN CẤP Nhóm thực hiện: Nhóm 4.
XỬ LÍ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP
Nhân một trường hợp: Viêm thực quản do Nấm
Case report: U MÔ MỀM DƯỚI DA hiếm gặp
THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
THUYẾT TRÌNH VỀ BỆNH LÝ HỌC
Tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS
BS.Nguyễn Đăng Sảng PK.TIÊU HÓA GAN MẬT
TCC NIỆU QUẢN CASE REPORT
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN
Viêm tụy cấp.
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
NHÂN HAI TRƯỜNG HỢP HO KÉO DÀI
ĐAU BỤNG CẤP BỆNH NHÂN CÓ THAI NGHI VIÊM RUỘT THỪA
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC TIM
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN.
Thấp tim GVHD: THS.BS NGUYỄN PHÚC HỌC NHÓM 19: NGUYỄN VĂN NAM
ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU Khoa Điều dưỡng Đại học Duy Tân
Bài 4: SUY THẬN CẤP Giảng viên hướng dẫn: Ths. Bs. NGUYỄN PHÚC HỌC.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SINH THIẾT BỆNH TÍCH QUA NỘI SOI HẦU – THANH QUẢN TRONG 8 THÁNG ĐẦU NĂM 2019: VÒM HẦU BS LÊ HỮU LINH.
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ CASE REPORT:
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP
SỐC TIM Đề tài: GVHD: Ths,Bs Nguyễn Phúc Học Thành viên nhóm:
ĐIỀU DƯỠNG CẤP CỨU – HỒI SỨC
I. TRẠM Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
Bệnh viện BÌNH AN Case report THOÁT VỊ HOÀNH
Viêm tụy mạn biến chứng Đái tháo đường
Case report: LAO MÀNG BỤNG
CHĂM SÓC BÊNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Bản ghi của bản thuyết trình:

BS. PHẠM THẾ ANH BS. ANH KHOA BS. LÊ TUẤN KHUÊ BS. NGUYỄN MINH THIỀN LAO NIỆU SINH DỤC BS. PHẠM THẾ ANH BS. ANH KHOA BS. LÊ TUẤN KHUÊ BS. NGUYỄN MINH THIỀN

CASE REPORT

LAO NIỆU SINH DỤC Bệnh lao xuất hiện từ rất lâu. Bệnh lao ảnh hưởng đến nhiều cơ quan của cơ thể, bao gồm cả đường niệu sinh dục. Nếu không điều trị, có thể dẫn đến tổn thương các mô không thể khắc phục những hậu quả nghiêm trọng như suy thận và vô sinh Tuberculosis and Parasitic Infections of the Genitourinary Tract,Cample- Walsh urology, 11E

TÁC NHÂN GÂY BỆNH Mycobacterium tuberculosis complex (MTBC). 23/03/1882: Robert Koch công bố phân lập thành công TB. Tuberculosis and Parasitic Infections of the Genitourinary Tract, Cample-Walsh urology, 11E

DỊCH TỄ HỌC Ở các nước phát triển, lao niệu sinh dục đã được tìm thấy ở 2% đến 10% Bệnh nhân lao phổi, ở các nước đang phát triển 15% đến 20%. Lao niệu sinh dục thường gặp ở người trẻ (65% ở độ tuổi 20-40), nam nhiều hơn nữ Specific Infections of the Genitourinary Tract , Smith and Tanago’s genereral urology, 18E

SINH BỆNH HỌC Vi khuẩn lao đến cơ quan niệu sinh dục bằng nhiều cách. Lao niệu sinh dục thường do sự phát tán của vi khuẩn theo đường máu lúc sơ nhiễm. Vi khuẩn ở dạng tiềm ẩn, khi suy yếu miễn dịch, vi khuẩn tái hoạt, gây bệnh. Tuberculosis and Parasitic Infections of the Genitourinary Tract, Cample- Walsh urology, 11E

BỆNH HỌC VK tạm trú tại các mạch máu cận cầu thận, ĐTB xuất hiện, các hạt tạo bã đậu hình thành, củ lao -> mô xơ hoặc hoại tử trung tâm, gây hẹp đài thận hay khúc nối. TB theo nước tiểu đến niệu quản → viêm gây sẹo và chít hẹp, tắc nghẽn và trào ngược Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp là nguyên nhân gây suy thận ở người bệnh Viêm mãn và sẹo niêm mạc làm BQ co nhỏ <100ml, trường hợp nặng có thể <20ml. Tuberculosis and Parasitic Infections of the Genitourinary Tract, Cample- Walsh urology, 11E

LÂM SÀNG Các triệu chứng tương quan với mức độ nặng và vị trí của bệnh: bàng quang, thận, bộ phận SD. Điển hình hội chứng nhiễm lao chung: sốt, sụt cân, đổ mồ hôi Tiểu khó, triệu chứng kích thích, tiểu máu và đau hông lưng. Cơn đau quặn thận < 10%. Tiểu mủ vô trùng, tiểu máu. Tuberculosis and Parasitic Infections of the Genitourinary Tract, Cample- Walsh urology, 11E

CẬN LÂM SÀNG Xét nghiệm nước tiểu: TPTNT: tìm hồng cầu, bạch cầu, PH và nồng độ nước tiểu. Cấy nước tiểu: E. coli 25%, tiểu mủ vô khuẩn. Các kỹ thuật hiện đại: kỹ thuật luciferase, kỹ thuật huỳnh quang, PCR…

CẬN LÂM SÀNG Xét nghiệm máu: CTM VS Chức năng thận Ion đồ

HÌNH ẢNH HỌC KUB – UIV UPR : Hẹp niệu quản cần xác định độ dài đoạn hẹp, mức độ tắc nghẽn và giãn nở trên chỗ hẹp. Lấy nước tiểu làm xét nghiệm. CT scan Có thể thay thế UIV Phát hiện đƣợc các tổn thương nhỏ Đặc biệt hữu ích trong việc đánh giá bệnh nhân có tổn thương lớn và phức tạp.

HÌNH ẢNH HỌC Soi bàng quang và niệu quản Có vai trò hạn chế trong lao. Đánh giá độ trầm trọng của bệnh và đáp ứng với điều trị Có thể gợi ý cho chẩn đoán, và sinh thiết.

ĐIỀU TRỊ Việc điều trị chủ yếu là điều trị nội khoa. Ngoại khoa bổ sung cho điều trị tổng thể. Thời gian điều trị tiêu chuẩn là 6 tháng, sử dụng các kháng sinh first line, gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: 2 tháng đầu, điều trị hằng ngày với INH, rifampin và pyrazinamide. Giai đoạn 2: 4 tháng, INH và rifampin mỗi ngày hoặc 3 lần 1 tuần.

ĐIỀU TRỊ Phẫu thuật được thực hiện để giảm bớt tắc nghẽn đường tiểu và dẫn lưu, hoặc để tái tạo lại đường tiết niệu. Thời điểm tối ưu của phẫu thuật là 4-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị thuốc. Cắt thận, niệu quản, dẫn lưu ổ áp xe Tạo hình khúc nối bể thận niệu quản, cắt xẻ niệu quản, đặt ống thông, nong niệu quản, cắm lại niệu quản. Tạo hình làm rộng bàng quang, chuyển lưu nước tiểu. Tuberculosis and Parasitic Infections of the Genitourinary Tract,Cample- Walsh urology, 11E

KẾT LUẬN “ Tận nhân lực” → chẩn đoán sớm và chính xác → thuận lợi cho quá trình điều trị

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !