Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

BS.Nguyễn Đăng Sảng PK.TIÊU HÓA GAN MẬT

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "BS.Nguyễn Đăng Sảng PK.TIÊU HÓA GAN MẬT"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 BS.Nguyễn Đăng Sảng PK.TIÊU HÓA GAN MẬT
XEM TƯỚNG BỆNH BS.Nguyễn Đăng Sảng PK.TIÊU HÓA GAN MẬT

2 NỘI DUNG 1. MỞ ĐẦU 2. MỤC ĐÍCH XEM TƯỚNG BỆNH 3
NỘI DUNG 1.MỞ ĐẦU 2.MỤC ĐÍCH XEM TƯỚNG BỆNH 3.CÁC PHƯƠNG PHÁP XEM TƯỚNG BỆNH 4.KẾT LUẬN

3 MỞ ĐẦU Sử ký kể lại rằng: Có một danh y thời Chiến quốc tên là Biển Thước sang nước Tề để gặp Tề Hoàn Hầu ( THH) Vừa trông thấy thần sắc của Tề Hoàn Hầu, liền nói “ Da thịt của Người có bệnh rồi đấy , nếu không chữa sớm nó sẽ lan sâu vào trong ”. THH không tin.Năm ngày sau Biển thước lại gặp THH, lại nói “ Bệnh của ngài đã vào trong huyết mạch rồi ” Mười ngày sau, gặp lại THH, lại nói: “Bệnh của ngài vào tới dạ dày và ruột rồi “. Sau đó bệnh của THH rất nặng, rồi chết. Biển Thước rất tinh thông về vọng chẩn đạt tới trình độ “ nhìn người biết bệnh” Ông Văn Tùng, Bí quyết tự đoán bách bệnh, NXB KHKT Thượng hải 1998

4 / Lý luận Đông y :” Hữu chư nội tất hình chư ngoại “
*/ Lý luận Đông y :” Hữu chư nội tất hình chư ngoại “ Nghĩa là có cái gì ở bên trong thì sẽ thể hiện ra bên ngoài Mỗi bộ phận, mỗi động tác trong cơ thể đều là tấm gương phản chiếu sức khỏe */ Đông y khám bệnh : vọng văn, vấn, thiết */ Tây y: - Nhìn, sờ, gõ, nghe Triệu chứng học Ba nội dung và độ tin cậy của xem tướng bệnh Đã thành thục, được giới y học công nhận, áp dụng rộng rãi Đang ở thời kỳ suy nghĩ, chuẩn bị, chưa được thống nhất hoàn toàn nhưng được nhiều thầy thuốc coi như thủ pháp bổ trợ chẩn đoán Loại đang tìm tòi, suy nghĩ

5 MỤC ĐÍCH XEM TƯỚNG BỆNH - Là biện pháp nhanh chóng dự đoán bệnh - Phát hiện sớm bệnh nặng, cứu chữa kịp thời - Với bệnh thông thường: để chẩn đoán sớm - Dự kiến, định hướng xử trí các bước tiếp theo - Phát hiện sớm người đoản thọ để cẩn thận xử trí - Phát hiện người sống thọ để tự tin xử trí - Biết được tính cách, tâm hồn, đạo đức của đối tượng.

6 PHƯƠNG PHÁP XEM TƯỚNG BỆNH I. XEM THẦN SẮC II
PHƯƠNG PHÁP XEM TƯỚNG BỆNH I.XEM THẦN SẮC II.XEM HÌNH DẠNG, DIỆN MẠO BÊN NGOÀI III.TỪ TRIỆU CHỨNG XÁC ĐINH BỆNH

7 I.XEM THẦN SẮC A.Ý NIỆM VỀ THẦN - Thần là âm hưởng nhận thức được các nét tướng con người - Là tiếng dội trong tâm hồn - Nét tướng tạo ra cảm giác, cảm tưởng, cảm xúc, dư âm người xem - Đó là nét tướng có thần - Thần là tinh thần - Là nguồn động lực tiềm ẩn trong con người - Là xem nội tâm - Là xem chân tướng bên trong qua nét phát ra ngoài

8 Ba loại thần sắc a.Đắc thần ( Thần sắc bình thường ) mắt linh hoạt, có màu ánh sáng, Phản ứng nhanh nhạy, động tác mạnh mẽ Chức năng phủ tạng chưa bị tổn thương b.Thất thần ( Thần sắc khác thường ) Sắc mặt u ám, tinh thần ủ rũ, Phản ứng chậm chạp, mắt đờ đẫn, Không nói năng gì’ hỏi một đằng đáp một nẻo c.Gỉa thần : ngoài mặt như có thần nhưng thực tế vô thần BN bị bệnh lâu ngày, bệnh nặng, tinh thần suy nhược Ví dụ bình thường trầm ngâm, ít nói, đột nhiên nói không ngừng, giọng rành rọt Bình thường không ăn uống được, đột nhiên ăn miếng to như đói lả Hiện tương bất thường này gọi là tỉnh táo trước khi chết dấu hiệu của “đèn tàn vụt sáng “

9 Phân loại thần qua mục quang ( ánh mắt )
1. Thần tàng (vẻ mặt ẩn dấu): vẻ mặt bình thản, phẩn lớn là người có tính cách ổn định Làm việc cẩn thận, khả năng sống độc lập cao, Về già có thể là tâm trí cùng quẫn, tư tưởng thái quá, dễ dẫn đến bệnh nặng, bệnh cấp tính, 2. Thần lộ (vẻ mặt bộc lộ): - "Lộ thần là không ẩn dấu, Mắt trừng lên nhưng không giận giữ, giống như là giận giữ nhưng lại không hiện ra Không linh hoạt)" Là loại người mạnh mẽ nhưng bên ngoài lại khô khan, trông diện mạo rất mạnh mẽ, Ngoài thực trong hư, không hề bị mê hoặc bởi những giả tưởng. 3. Thần tĩnh (vẻ mặt bình thản): -"Tĩnh là ánh mắt trong trẻo, sáng như mặt trăng mùa thu", - "Thoắt tĩnh, thoắt lặng nhìn lâu mới có thể thấy được, bình thản như không", - Là một người bình tĩnh nhân từ, - Tính cách lại khá yếu đuối dễ mắc bệnh mãn tính.

10 Các loại thần 4. Thần cấp (vẻ mặt gấp gáp): "Cấp nghĩa là nói nhanh, đi nhanh, ăn nhanh, vui nhanh, giận nhanh". - Phần lớn là những người gầy, lông mày rậm đen --Thường là đoán nhiều, mưu tình ít hiểu rõ đầu đuôi sự việc. - Là những người tinh ranh, mắt sâu, tròn có ánh sáng lấp lánh ( - Đôi mắt đặc biệt có thần, và có sự chuyển động linh hoạt) - Có thể trở thành người có ích. 5. Thần uy (vẻ mặt có uy): - "Uy có nghĩa là không giận giữ mà vẫn uy phong, to, có thế khép mở". - Khi vui và giận đều biết kiềm chế, dù sợ hãi cũng không chớp mắt, - Nên nhìn họ rất uy nghi, trông rất kính nể. - Có phong độ, ít khi chịu ưu phiền bởi tình cảm, - It bệnh tật, thọ lâu.

11 Các loại thần 6. Thần hòa (vẻ mặt hài hòa): "Hòa: nghĩa là ánh sáng mắt, bình tĩnh vẻ mặt hài hòa và điềm đạm, không vui cũng như là vui, tuy có giận dữ , nhưng niềm vui vẫn trường tồn." - có tấm lòng rộng lượng, không đố kỵ, không có tính quái gở. 7. Thần hồn (vẻ mặt u tối): Mục quang mờ mịt, không có ánh sáng,“ Như mắt heo, mắt cá Là người phú bẩm không đầy đủ, hoặc tinh thần hoảng hốt, Cá tính ươn hèn, không làm nên công chuyện gì Thường chết yểu 8. Thần kinh (vẻ mặt kinh sợ): "Kinh nghĩa là vẻ mặt khiếp sợ, mặt biến sắc" Mắt thường thể hiện ra, mắt lệch lên trên hoặc xuống dưới, hoặc trái hoặc phải, Là người thiếu thần khí, ít quyết đoán.

12 9. Thần thoát(vẻ mặt không linh hoạt): "Thoát nghĩa là thoát ra nhưng không có khí, trạng thái như pho tượng bằng đất, bằng gỗ", sắc mặt khi có, khi không, tinh khí ngũ tạng đã cạn kiệt, cho nên có thể gọi là "Hành xác" Thần túy (vẻ mặt say): "Túy có nghĩa trông mắt như người say, mắt chuyển động một cách mỏi mệt thường mê mẩn không tỉnh ngộ, ánh mắt cuồng dại nhìn lên, hoặc hai mắt cách xa nhau, là những người thuộc dạng ngu muội, hoặc là người phải chịu vết thương tinh thần quá lớn (Việt Chương, Vận dụng khoa Nhân tướng học trong ứng xử và quản lý kinh doanh, NXB. Văn hóa thông tin )

13 B.Ý NIỆM VỀ SẮC Sắc mặt bình thường : hồng hào, sáng sủa Đoán bệnh qua sắc mặt Sắc mặt vàng: bệnh viêm gan vàng da cấp tính; mặt có màu vàng sẫm màu vàng nhạt thì đại đa số là bị bệnh dạ dày và ruột mãn tính Sắc mặt màu trắng: thiếu máu hay vết thương ngoài da gây mất máu; Sắc mặt nhợt nhạt, phù thũng là bệnh thận. Sắc mặt nhợt nhạt, hai mắt vô thần, thần kinh ủ rũ là thần kinh suy nhược , thần kinh căng thẳng trong một thời gian dài. - Sắc mặt đỏ: Sắc mặt đỏ kèm theo mắt đỏ, họng sưng và đau thì đa số là ngoại cảm phong nhiệt, nếu sau trưa mà xuất hiện các chứng loại này là do nội nhiệt âm hư. Hai má đỏ tím, môi thâm đây là triệu chứng của người mắc bệnh tim. mà hai má đỏ ửng , ho khan, ban đêm ,ra mồ hôi trộm : lao phổi). Sắc mặt xanh tím: Sắc mặt xanh tím thì đa số là do đau đầu Người mắc bệnh động kinh thì mặt cũng có màu xanh tím này. - Sắc mặt thâm: sắc mặt đang thì thâm tối mà hai má chuyển sang đỏ được gọi "hồi quang phản chiếu, tàn đăng phục minh", thông thường là dấu hiệu của người sắp chết. viêm thận mãn tính hoặc kinh nguyệt không đều . Người mắc bệnh xơ gan, viêm gan mãn tính, ung thư gan

14 C.Ý NIỆM VỀ KHÍ Thần, khí, sắc là 3 ý niệm quan trọng nhất để xem tướng So với thần, ý niệm khí khó mô tả hơn * Chẳng hạn :khi quan sát xương cốt một người - thấy khí thế vững vàng, ổn trọng tạo ra một cảm giác khang kiện nội tạng gọi là cốt khí mạnh mẽ * Lông mày, râu, tóc tươi mát, thanh nhã tạo ra ấn tượng nội tại tốt tứ đậu sáng sủa có sinh khí, da thịt rắn chắc, coi là khí tốt *Nghe tiếng nói biết làn hơi mạnh yếu nội tại đặc thù tạo ra trạng thái âm thanh, gọi là nội khí Khí là thực tại nhưng vô hình tương trưng cho họat lực phát ra ngoài qua sự mạnh mẽ xương cốt, thanh tú của râu tóc, lông mày, mắt mũi, sự mạnh mẽ của âm thanh, sư rắn rỏi cua da thịt

15 II. XEM HÌNH DẠNG, DIỆN MẠO BÊN NGOÀI 1
II.XEM HÌNH DẠNG, DIỆN MẠO BÊN NGOÀI 1.Đoán bệnh qua nét mặt Nét mặt phù thũng B.tim, thận, xơ gan… Nét mặt như mặt nạ: viêm não, tê liệt Nét mặt kiểu khủng bố: bệnh Basedow Nét mặt tròn trịa : dùng nhiều corticoid Nét mặt chứng liệt nửa người Nét mặt hủy hoại Do chấn tương…. Nét mặt quan công : bệnh đa hồng cầu Nét mặt kiểu SNTK: tiều tụy, nhăn nhó, đau khổ Nét mặt hi thị: nhăn nhó, nhợt nhạt, mắt vô hồn Nét mặt đần độn

16 Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 2
Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 2.Phân biệt bệnh qua hình thể a/ Mập : nguy cơ bệnh cao HA, TĐ… b/ Gầy : nguy cơ mắc bệnh tiêu hóa, TĐ, lao phổi, sida c/ Cao thấp : bệnh người khổng lồ Bệnh đầu chim d/Ngực : ngực bẹt, ngực gà, ngực xẹp .v.v…

17 Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 3.Phân biệt bệnh qua chân, dáng đi 1.Dáng đi “ vịt đi, ngỗng bước “ bước đi lắc lư, châm chạp dinh dưỡng cơ xấu, sai khớp sương hông bẩm sinh 2.Dáng đi người say : bệnh tiểu não 3.Dáng đi như chiếc kéo đầu gối giao vào nhau chân lôi kéo, cọ sát nhau do bị co giật chi dưới, bệnh đại não ở trẻ em 4. Dáng đi kiểu thọt, ngắt quãng đi một đoạn, chân cảm thấy kiệt sức- ngồi nghỉ Tiếp tục, bị lại do cột sống bị chèn ép 5. Dáng đi liệt nửa người nửa người bị liệt dạng co giật khuỷu tay, cổ tay, ngón tay cong gập khớp đầu gối thẳng đơ, bàn chân cong.

18 Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 4. Đoán bệnh qua tư thế thân thể 1
Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 4.Đoán bệnh qua tư thế thân thể 1.Tư thế ngồi kiểu máy móc - 2 tay đặt lên đầu gối hoặc vịn vào mép giường mới dễ chịu - do chức năng tim phổi kém 2.Đang đi bộ đột nhiên ngừng lại - Đang đi bị đau nhói ngực trái như chèn ép - tức thở - nghi bênh tim 3.Khi đứng im, nhắm mắt thấy cơ thể chao đảo Do bất tường cột sống, tiểu não 4.Nằm ngồi bất an - tằn trọc, tăn trở, ngối không được, ngủ không được - Có thể bị sỏi mật, giun chui ống mật, đau quặn ruột 5.Tư thể ngủ dạng cưỡng bức - BN phải nằm nghiêng, 2 chân gập lại: có thể vị VRT, viêm phúc mạc - BN buộc phải nằm sấp để giảm đau đớn ở eo, lưng gặp ở người bệnh cột sống, vùng eo

19 (Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài) 5
(Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài) 5.Xem tai Frank’ s sign cases with CHD and 50 controls % in cases and 26.79% in controls (<0.001) - Xem tai chẩn đoán b.động mạch vành - Tai biến mạch não

20 Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 6
Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 6.Đoán bệnh qua tướng tay - Đương sinh mệnh ( đường sinh đạo) - Một trong 3 đường quan trọng nhất trong bàn tay. - Xuất phát từ giữa ngón tay trỏ và ngón cái vòng quanh gò Kim Tinh đến tận cổ tay. - Gắn liền với tuổi thọ con người - Đường sinh mệnh sâu rõ, không bị đứt đoạn , hồng hào thì trường thọ. - Đường sinh mệnh nông, mờ, bị đứt đoạn, xám thì đoản thọ.

21 Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 7
Xem hình dạng, diện mạo bên ngoài 7.Chẩn đoán qua ảnh chụp, selfie Đị hoc Edinburgh& Oxford ( Anh) phát triển phần mềm chẩn đoán b.di truyền hiếm gặp nhờ nhận diện khuôn mặt - Mô tả cấu trúc khuôn mặt, xác định các góc của mắt, mũi, miệng và đặc điểm khác - Nguyên nhân do một số lượng lớn gen tham gia vào sự phát triển của khuôn mặt - HC : ANGELMAN : đầu nhỏ bất thường, x.sọ bẹt ở gáy, cằm nhô, miệng rộng, răng to - HC APERT: x.sọ dính sớm, mặt bị lõm, mắt to lồi, mũi khoằm, răng mọc chen chúc. - HC khác: CORNELIA DE LANGE, HC DOWN, FRAGILEX, PROGERIA, TREACHER COLLINS, WILLIAMS-BEUREN Theo Daily Mail- Báo Dân trí

22 Đo huyết áp bằng ảnh selfie Đại học Toronto, Canada & ĐH
Đo huyết áp bằng ảnh selfie Đại học Toronto, Canada & ĐH.Sư phạm Hàn châu, Trung quốc Sử dụng video, công nghệ hình ảnh quang học xuyên da Huyết sắc tố đảo quanh oxy Đo những thay đổi nhỏ hemoglobin 900 bức ảnh trong 30 giây Đọc được huyết áp, chính xác 95 % Theo Iphonehacks

23 III. TỪ TRIỆU CHỨNG XÁC ĐỊNH BỆNH 1
III.TỪ TRIỆU CHỨNG XÁC ĐỊNH BỆNH 1.Phù thũng a/ Phù dạng chức năng - dạng du lịch : đi đứng lâu - Phù khi mang thai - phù ổ người già - Phù do thuốc ; corticoid, thuốc tránh thai, thuốc CHA B/ Phù bệnh lý Do thân, tim, gan, do suy dinh dưỡng, ngộ đôc thai nghén

24 2.Đau ngực - đau thắt tim đau do bệnh thực quản - đau TK liên sườn đau do bệnh phổi - đau do chấn thương đau do viêm da 3.Đau bụng vị trí đau bụng tương với bệnh - Chẩn đoán dựa vào tính chất, vị trí, thời gian, triệu chứng kèm theo - Đau bụng cấp tính, bệnh nặng biểu hiện ở mặt

25 4. Phân biệt bệnh qua giọng nói 1
4. Phân biệt bệnh qua giọng nói 1.Giong thô ráp, trầm thấp, phát âm tốn sức Viêm họng cấp tính 2.Giong khản đặc U ác tính ở họng 3.Giọng khàn Bệnh dây thanh âm

26 5. Phân biệt bệnh qua hơi thở A
5.Phân biệt bệnh qua hơi thở A.Đoán bệnh qua nhịp thở - Nhịp thở Kusmalle - Kiểu nước thủy triều - Kiểu ngắt quãng - Kiểu gật đầu - Kiểu hàm dưới B.Đoán bệnh qua mùi hơi thở - mùi amoniac, mùi kẹo dẻo: bệnh tiểu đường - mùi tanh như cá bệnh thận - mùi hôi thối trào ngược thực quản, viêm đại tràng - mùi sữa hỏng không dung nạp lactose

27 Các phương pháp khác - Phân biệt theo cảm giác ngũ quan : thị giác, thính giác, khứu giác … - Đoán bệnh qua chất bài tiết - Đoán qua hoạt động hàng ngày của con người - Đoán bệnh qua biến đổi tâm sinh lý

28 Tướng người nham hiểm : Tướng mắt hạ tam bạch”
Xem tướng biết tính cách người Mô tả Mắt có tròng đen ít và Tròng trắng nhiều hơn. + Tròng trắng nằm phía dưới, + Tròng đen ở phía trên Tính cách người này : - Lòng dạ nham hiểm - Rất hay toan tính với người khác. - Đặt cao lợi ích của mình lên đầu tiên - Người có tham vọng rất lớn. - Rất đắc chí, tự cao tự đại với người khác..

29 TƯỚNG NGƯỜI ĐOẢN THỌ: bảy khuyết điểm : - Lông mày đẹp đẽ về hình thức nhưng hỏng về thực chất (chẳng hạn sợi thô vàng, sắc khô héo ), Lông mày mọc xệ xuống phía dưới mi cốt, dáng vẻ lạnh lẽo. - Tai nhỏ, úp xuống phía trước mặt, Tai quá mềm và sắc không xạm, tai quá mỏng, nhĩ căn bạc nhược. - Mũi gãy khúc, Sơn căn gập xuống, Chuẩn đầu nhỏ nhọn, khiến mũi trở thành liệt thế. - Đầu nhỏ, cổ dài, trán nhỏ nhọn và nổi gân xanh, thiếu niên mà đi hoặc ngồi co đầu rụt cổ. - Nhân trung ngắn nông cạn - Tiếng nói đứt đoạn, giọng nói gấp mà hời hợt như người thiếu hơi, âm điệu buồn tẻ như người không có sinh khí. - Ánh mắt đờ đẫn, ngồi lưng như gục ngã, chân không có gân cốt, đi xiêu vẹo, bước chân thiếu vững vàng.

30

31

32 Lộ hầu

33 TƯỚNG NGƯỜI SỐNG THỌ - Nhân trung dài -Tai dài Đại tướng Võ Nguyên Giáp - Mặt dài, tam đình cân đối thọ hơn 100 tuổi - Mắt dài, mũi dài, lông mày dài, - Có nếp nhăn song pháp lệnh - Nếp nhăn dọc cổ

34 Ca dao, tực ngữ về tướng mạo Con lợn mắt trắng thì nuôi Những người mắt trắng đánh rồi đuổi đi Dái tai như hột châu thòng Có thành, có quách, dày, hồng, sắc tươi Đàn bà vú lép, to hông Đít teo, bụng ỏng, cho không chẳng cầu Đàn ông không râu bất nghì Đàn bà không vú lấy gì nuôi con Hai môi không giữ kín răng Là người yểu tướng, nói năng hỗn hào v. v…

35 KẾT LUẬN - Xem tướng bệnh- một việc cần thiết của thầy thuốc - Cần rèn luyện kỹ năng quan sát bên ngoài - Cần phân biệt các dấu hiệu được công nhận sv đang nghiên cứu. - Tiếp tục tìm tòi, nghiên cứu, áp dụng phương pháp mới. - Nên kết hợp xem tướng với phương pháp hiện đại - Kết hợp Đông y và Tây y

36 Xin cám ơn


Tải xuống ppt "BS.Nguyễn Đăng Sảng PK.TIÊU HÓA GAN MẬT"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google