LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350J

Slides:



Advertisements
Các bản thuyết trình tương tự
BỆNH VIÊM GAN DO VI RÚT BÁO CÁO ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
Advertisements

GIÁO DỤC NGHỆ THUẬT CHO TRẺ MG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG MẦM NON Gv: Hà Thị Lan.
VIÊM TAI XƯƠNG CHŨM MẠN TÍNH HỒI VIÊM
BÂY GIỜ CHÍNH XÁC LÀ
BÂY GIỜ CHÍNH XÁC LÀ
ĐẺ KHÓ Ths. Lưu Thị Thanh Đào.
ĐỀ TÀI: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN ĐO ÁP LỰC TM TRUNG TÂM ( CVP)
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo cùng các em học sinh.
Bài dự thi: Viết về những điển hình tiên tiến học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh     Người dự thi : LÊ THỊ BÍCH THỦY Chức.
LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO NHIỄM H.PYLORI Ở TRẺ EM
HƯỚNG DẪN THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ PHẢN ỨNG SAU TIÊM CHỦNG
THÔNG TƯ 15/TT-BYT GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDMN
Huỳnh Khánh Tâm Phạm Thị Quỳnh Như Lê Kế Quốc Chính Võ Huỳnh Hải Nghĩa.
HỘI THẢO "PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT CÁC TÌNH HUỐNG SP"
GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350 J – Nhóm 17
TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
AN TOÀN ĐIỆN TRONG XÂY DỰNG
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH - TRIỆU VĂN BẢO QUỐC NGUYỄN THỊ TƯỜNG SA - NGUYỄN THỊ SIM LÊ TUẤN ANH - HOÀNG THỊ TRANG ANH NGUYỄN.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Thành viên: Nguyễn Văn Sỹ Nguyễn kim chi Hoàng Lê Bảo Ngọc
ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU.
Giảng viên: Nguyễn Phúc Học Nhóm 4 – Lớp: PTH350J
VIÊM CẦU THẬN CẤP  .
TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH TỔ HÓA SINH
HỘI CHỨNG THẬN HƯ Nhóm SV trình bày: - Từ Thị Mỹ Lệ
Áp xe gan do amip Môn : Bệnh lý học TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁU VÀ CƠ QUAN TẠO MÁU
SỎI TIẾT NIỆU Hướng dẫn : Ths.Bs Nguyễn Phúc Học
MODUL 5 TƯ VẤN HỌC SINH CÓ HÀNH VI LỆCH CHUẨN
KỶ NIỆM 50 NĂM THÀNH LẬP Và người thăm Website trunghocthuduc
Bài 4: XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNG CHƯƠNG 1:
SỎI MẬT TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA DƯỢC
TẬP HUẤN SƠ CẤP CỨU CHO CBGVNV
BỆNH LÝ VỎ THƯỢNG THẬN Môn: Bệnh Học Nhóm thực hiện: Phạm Văn Vinh
TS. Lâm Quốc Hùng CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM – BỘ Y TẾ
VIÊM CẦU THẬN CẤP Nhóm thực hiện: Nhóm 4.
XỬ LÍ VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC CẤP
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ CẤP BẰNG SIÊU ÂM PHỔI Case series
Áo dài Trung Học Thủ Đức.
THÔNG TƯ 51/2017/TT-BYT HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
THUYẾT TRÌNH VỀ BỆNH LÝ HỌC
BS. PHẠM THẾ ANH BS. ANH KHOA BS. LÊ TUẤN KHUÊ BS. NGUYỄN MINH THIỀN
BS.Nguyễn Đăng Sảng PK.TIÊU HÓA GAN MẬT
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỞ KHÍ QUẢN
Viêm tụy cấp.
Đại cương về máu và cơ quan tạo máu
TRƯỜNG ĐH DUY TÂN KHOA ĐIỀU DƯỠNG ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU
KHOA ĐIỀU DƯỠNG MÔN: Điều Dưỡng Cấp Cứu - Hồi Sức
NHÂN HAI TRƯỜNG HỢP HO KÉO DÀI
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC TIM
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SỐC PHẢN VỆ
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN.
Thấp tim GVHD: THS.BS NGUYỄN PHÚC HỌC NHÓM 19: NGUYỄN VĂN NAM
Trường Đại Học Duy Tân Khoa Điều Dưỡng BỘ MÔN: HỒI SỨC CẤP CỨU GV: Ths
BỘ MÔN : HỒI SỨC CẤP CỨU LỚP : K19YDD3 GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
ĐIỀU DƯỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU Khoa Điều dưỡng Đại học Duy Tân
Bài 4: SUY THẬN CẤP Giảng viên hướng dẫn: Ths. Bs. NGUYỄN PHÚC HỌC.
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC CẤP
Trường đại học sư phạm hà nội 2 ban bảo vệ
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PHÙ PHỔI CẤP
SỐC TIM Đề tài: GVHD: Ths,Bs Nguyễn Phúc Học Thành viên nhóm:
ĐIỀU DƯỠNG CẤP CỨU – HỒI SỨC
I. TRẠM Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
CHÀO THẦY VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH
CHĂM SÓC BÊNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Bản ghi của bản thuyết trình:

LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350J Bùi Thị Bích Ngọc Nguyễn Cẩm Linh Nguyễn Thị Diễm Duyên Đặng Thị Thanh Chi Trần Thị Thùy Dung Huỳnh Nguyện Hiếu Linh GVHD: Nguyễn Phúc Học Lớp : PTH 350J

NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Định nghĩa, nguyên nhân, bệnh sinh. 2. Triệu chứng 2.1. Loét dạ dày 2.2. Loét hành tá tràng 3. Biến chứng 4. Điều trị 4.1. Mục đích điều trị 4.2. Chế độ ăn uống và sinh hoạt 4.3. Các loại thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng 4.4. Chỉ định điều trị ngoại khoa

1. Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh Bệnh mạn tính, có tính chu kỳ Là những ổ loét niêm mạc dạ dày - tá tràng, có thể xâm lấn sâu hơn qua lớp dưới niêm mạc vị trí ổ loét ở dạ dày (loét dạ dày) hoặc ở hành tá tràng (loét hành tá tràng).

1. Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh

1.Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh 1.2. Nguyên nhân và bệnh sinh 1.2.1 Vai trò của acid và pepsin dịch vị Pepsine: được tiết ra dưới dạng tiền chất pepsinnogene + acid HCL  pepsine hoạt động khi pH < 3.5 làm tiêu hủy chất nhầy và collagen. Sự phân tán ngược của ion H+: tiến trình loét được khởi phát do tăng tiết HCl do lượng tế bào thành quá nhiều hoặc quá hoạt động. Yếu tố bảo vệ của niêm mạc dạ dày: + Hàng rào niêm dịch + Lớp niêm mạc dạ dày + Lớp lamina propria

Cấu tạo của Heslicobacter Pylori (HP) 1.Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh 1.2. Nguyên nhân và bệnh sinh 1.2.2 Vai trò của Hélicobacter Pylori (HP) Quá trình Heslicobacter Pylori (HP) xâm nhập gây loét dạ dày – tá tràng Cấu tạo của Heslicobacter Pylori (HP)

1.Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh 1.2. Nguyên nhân và bệnh sinh 1.2.3. Yếu tố tinh thần: Hai yếu tố cần để ý: + Nhân cách + Stress  Loét dạ dày – Tá tràng 1.2.4.Vai trò của thuốc lá: Làm xuất hiện các ổ loét dạ dày mới và làm chậm sự liền sẹo hoặc gây đề kháng với điều trị 1.2.5.Vai trò của một số thuốc: - Aspirin: gây loét và chảy máu ở dạ dày nhiều hơn tá tràng - Nhóm kháng viêm nonsteroide: tương tự aspirin - Corticoide: Không gây loét trực tiếp ngăn chặn sự tổng hợp prostanladin

1.Định nghĩa, nguyên nhân và bệnh sinh 1.2. Nguyên nhân và bệnh sinh 1.2.6. Yếu tố di truyền: Tần số cao ở một số gia đình 1.2.7.Yếu tố ăn uống: - Là sự làm vơi dạ dày và sự trào ngược tá tràng. Trong loét tá tràng sự vơi dạ dày quá nhanh  Tăng lượng acid. Ngược lại  Gây ứ trệ acid ở dạ dày - Cafein và Calcium là chất gây tiết acid, rượu làm tổn thương niêm mạc dạ dày

2. Triệu chứng: 2.1. Loét dạ dày: Đau là triệu chứng chính có nhiều tính chất. Đau từng đợt 2 – 8 tuần, vài tháng đến, vài năm. Đau gia tăng theo mùa, nhất là mùa đông tạo tính chu kỳ bệnh loét. Đau liên hệ đến bữa ăn, sau ăn 30 phút đến 2 giờ ( Trưa và tối ). Đau kiểu quặn tức, đau đói hiếm hơn đau kiểu rát bỏng Vị trí đau là vùng thượng vị, đau bất kỳ chổ nào trên bụng. Một số trường hợp loét không có triệu chứng được phát hiện khi có biến chứng 2.1.2. Xét nghiệm: Các xét nghiệm sinh hóa ít có giá trị chuẩn đoán Lưu lượng dịch vị cơ bản thấp (BAO) Lưu lượng sau kích thích (MAO) Chụp phim dạ dày Baryte và nội soi thấy hình ảnh thường ở hang vị góc bờ cong nhỏ, thân dạ dày, tiền môn vị.

2. Triệu chứng: 2.2. Loét tá tràng: Đau là đặc trưng của loét tá tràng. Các đợt bộc phát rất rõ ràng. Chu kỳ đau: vài tuần tới vài tháng ( mùa loét hoặc khi thay đổi thời tiết). Giữa các kỳ không có triệu chứng nào cả. Nhịp điệu đau: theo giờ nhất định 2 – 4 giờ sau ăn hoặc 1 – 2 giờ sáng Đau đói, đau quặng thắt, đau ở thượng vị lan ra sau lưng về phía phải. Có khoảng 10% trường hợp không đau, phát hiện qua nội soi, biến chứng 10% loét đã lành sẹo nhưng vẫn thấy đau 2.2.2. Xét nghiệm: Trên 90% loét nằm ở mặt trước hoặc sau của hành tá tràng cách môn vị 2 cm.Nội soi cho hình ảnh loét tròn, loét không đều, loét dọc, … Nội soi và phim Baryte  nằm theo trục môn vị trên 2 mặt. Định lượng và Gastrin

3. Biến chứng: Chảy máu tiêu hóa: Nôn ra máu, đi ngoài phân đen hoặc kêt hợp cả hai. Nếu không cấp cứu kịp thời có thể tử vong. Thủng dạ dày: đau bụng dữ dội, co cứng thành bụng Hẹp môn vị: ăn không tiêu , đầy chướng bụng, nôn nhiều. Ung thư hóa dạ dày từ ổ loét

4. Điều trị: 4.1.Mục đích điều trị: Giảm yếu tố gây loét dựa trên bệnh căn của từng bệnh nhân. Tăng cường yếu tố bảo vệ và tái tạo niêm mạc Diệt trừ H.Pylory bằng kháng sinh và thuốc diệt khuẩn

4. Điều trị: 4.2. Chế độ ăn uống và sinh hoạt làm giảm tiết dịch vị: Ăn nhiều bữa, nhai kỹ Khi đau nên ăn nhẹ, ăn lỏng và uống nhiều nước Không ăn những chất gây kích thích Không hút thuốc lá

4. Điều trị: 4.3. Các thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng: a. Thuốc trung hòa acid dịch vị Dạng sữa Giá: 4.500 đồng/ 1 gói Giá: 6.500 đồng/ 1 gói Giá: 800 đồng/ 1 viên

4. Điều trị: 4.3. Các thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng: b. Chống bài tiết HCl : Giá: 26,000 VNĐ/ 1 Viên Giá: 700 đồng/ 1 Viên Giá: 2000 đồng/ 1 Viên

4. Điều trị: 4.3. Các thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng: c. Thuốc bảo vệ niêm mạc và băng bó ổ loét: Thuốc băng bó ổ loét: Alumin sacharose sulfat Kích thích tiết nhầy và bicarbonat: misoprostol, cam thảo,… Vitamin: B1, B6, PP có tác dụng bảo vệ niêm mạc, điều hòa độ acid giúp cơ thể hấp thu chất dinh dưỡng Giá: 15,000 VNĐ/ 1 Viên Giá: 700 đồng/ 1 Viên Giá: 6000 đồng/ 1 lọ

4. Điều trị: 4.3. Các thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng: d. Thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương và thần kinh thực vật: Trên thần kinh trung ương có tác dụng an thần : Sulpiride, Meprobamat,… Trên thần kinh thực vật có tác dụng làm giảm đau do co thắt, giảm dịch : Atropin, Pirenzepin Giá: 65,000 VNĐ/ Hộp

4. Điều trị: 4.3. Các thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng: e. Thuốc diệt H.Pylori : Giá: 2500 đồng/ 1 Viên Giá: 1000 đồng/ 1 Viên Giá: 200 đồng/ 1 Viên