Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC
Hệ thống quản lý và phát hành kho quỹ theo hướng tập trung – CMO Hà Nội, tháng 04/2019

2 Giới thiệu về hệ thống CMO Hướng dẫn sử dụng chung
NỘI DUNG CHÍNH Giới thiệu về hệ thống CMO Hướng dẫn sử dụng chung Phân hệ tác nghiệp kho quỹ. Dự báo thu chi tiền mặt. Trao đổi – Thảo luận. 25/08/2014 2 SBV SBV 2

3 Giới thiệu về hệ thống CMO
Hệ thống gồm 2 phân hệ: Tác nghiệp kho quỹ (ECC) Quản lý việc xuất, nhập và tồn tiền và các tài sản tại các kho tiền TW nà CN: Có 33 quy trình nghiệp vụ tại Cục/Chi cục PHKQ, Kho tiền TW, Cụm tiêu hủy, SGD và NHNN chi nhánh Dự báo và lập kế hoạch (APO) Dự báo nhu cầu tiền mặt, lập kế hoạch in đúc và điều hòa tiền mặt: Có 11 quy trình sử dụng tại Cục PHKQ, Cụm Tiêu hủy, SGD và NHNN chi nhánh 21/07/2019 SBV

4 Cấu trúc tổ chức hệ thống CMO

5 Mô tả mã đơn vị Mỗi Kho tiền TƯ/ CN/ SGD trên hệ thống được thể hiện là một đơn vị có hệ thống báo cáo riêng biệt  gọi chung là đơn vị (Company Code) Số liệu của các đơn vị sẽ được tổng hợp để lên các báo cáo trên phạm vi toàn quốc Mã đơn vị trên hệ thống được thể hiện bằng 4 ký tự - XX00: XX: Mã vùng tỉnh 00: Giá trị mặc định Ví dụ mã đơn vị của NHNN Hà Nội: 0100

6 Mô tả mã kho Các Kho trên hệ thống được thể hiện là nơi lưu trữ tiền của các đơn vị về mặt vật lý (Plant) Mã kho trên hệ thống được thể hiện bằng 4 ký tự - XXY0: XX: Mã vùng tỉnh thành Y: Số thứ tự kho vật lý – mã Kho 0: Giá trị mặc định Ví dụ: 0110 – Mã kho thứ nhất của NHNN Hà Nôi

7 Mô tả mã quỹ Tiền được quản lý dưới dạng các quỹ (Sloc) tại Kho
Mã các quỹ trong hệ thống được thể hiện bởi 4 ký tự (XXYT). Trong đó: XX: Mã tỉnh thành Y: Mã Kho T: 1-Quỹ DTPH; 2-Quỹ NVPH; 3-Quỹ khác ... 21/07/2019 SBV

8

9 APO.06 gồm 3 quy trình: APO.06.1 – Kế hoạch tiêu hủy tiền-mức cụm; APO.06.2 – Kế hoạch tiêu hủy tiền – Toàn Quốc APO.11 – Kế hoạch xuất tiền từ KTTW sang KTH)

10 Hướng dẫn chung 1. Cài đặt SAP GUI Thiết lập kết nối đến máy chủ 3. Đăng nhập hệ thống 4. Giới thiệu màn hình trên hệ thống 21/07/2019 SBV

11 2. Thiết lập kết nối đến máy chủ
Hướng dẫn chung 1. Cài đặt SAP GUI 740 2. Thiết lập kết nối đến máy chủ Theo tài liệu: Hướng dẫn cài đặt và Tạo kết nối.doc 21/07/2019 SBV

12 Hướng dẫn chung 3. Đăng nhập hệ thống 21/07/2019 SBV

13 Đăng nhập hệ thống Tại một thời điểm, nếu nhiều người đăng nhập vào hệ thống, với cùng 1 tên NSD  Hệ thống có thông báo 21/07/2019 SBV

14 Màn hình chính 21/07/2019 SBV

15 Các chức năng chung 21/07/2019 ITDB

16 Các chức năng chung 21/07/2019 ITDB

17 Các chức năng chung (hiển thị mã chức năng)
21/07/2019 ITDB

18 Thanh công cụ dùng chung
21/07/2019 ITDB

19 Thanh công cụ dùng riêng
21/07/2019 ITDB

20 Giới thiệu các trường thông tin
21/07/2019 ITDB

21 Hỗ trợ tìm kiếm giá trị mong muốn
21/07/2019 ITDB

22 Sử dụng các chức năng của hệ thống – Phân hệ tác nghiệp ECC
21/07/2019 ITDB

23 Quản lý danh mục Tiền/tài sản Cán bộ giao nhận Cán bộ ngân hàng
Khách hàng 21/07/2019 ITDB

24 Danh mục Tiền/tài sản Cục PHKQ: Có quyền thêm mới
Các đơn vị khác: Có quyền tra cứu Lưu ý: Mỗi đơn vị, khi có phát sinh một hoặc nhiều tài sản (ví dụ như HCKDP), liên hệ Cục PHKQ – Phòng NVPH để được cung cấp mã tài sản 21/07/2019 ITDB

25 Danh mục Tiền/tài sản Chức năng: ZMM60 – Danh sách mã tiền tài sản
21/07/2019 ITDB

26 Danh mục Tiền/tài sản Chức năng: ZMM60 – Danh sách mã tiền tài sản
21/07/2019 ITDB

27 Danh mục Cán bộ giao nhận
Chức năng: ZCBGN – Thông tin cán bộ giao nhận Mục đích: Dùng để thêm mới, chỉnh sửa thông tin cho các cán bộ thực hiện giao nhận 21/07/2019 ITDB

28 Danh mục Cán bộ giao nhận
Chức năng: ZCBGN – Thông tin cán bộ giao nhận 21/07/2019 ITDB

29 Danh mục Cán bộ ngân hàng
Chức năng: ZCBGN – Thông tin cán bộ giao nhận Mục đích: Dùng để thêm mới, xóa hoặc chỉnh sửa thông tin vị trí công việc cho NSD khi ADMIN đơn vị thêm mới hoặc khóa NSD Lưu ý: Đối với các user nhập liệu như thủ kho, thủ quỹ, ... (không phai user kiểm soát, tra cứu) thì phải thêm 2 dòng ứng với 2 Mã chức vụ CBNH và TKCN/TQCN 21/07/2019 ITDB

30 Danh mục khách hàng Chức năng: ZMNHTNH - Danh sách khách hàng
Mục đích: Tra cứu thông tin hoặc thêm mới khách hàng. Chỉ user kiểm soát có quyền thêm mới Mức 1: Nhóm hệ thống ngân hàng 21/07/2019 ITDB

31 Danh mục khách hàng Chức năng: ZMNHTNH - Danh sách khách hàng
Mức 2: Hệ thống ngân hàng (1)Chọn 1 nhóm hệ thống NH (2)Kích đúp vào dòng Mã hệ thống NH 21/07/2019 ITDB

32 Danh mục khách hàng Chức năng: ZMNHTNH - Danh sách khách hàng
Mức 2: Ngân hàng (1)Chọn 1 hệ thống NH (2)Kích đúp vào dòng Mã ngân hàng 21/07/2019 ITDB

33 Danh mục khách hàng Chức năng: ZMNHTNH - Danh sách khách hàng
Thêm mới khách hàng 21/07/2019 ITDB

34 Quy trình ECC23 – Đóng/mở ngày
21/07/2019 ITDB

35 Quy trình ECC23 – Đóng/mở ngày
Lưu ý: Mở ngày làm việc khi đơn vị cần chỉnh sửa hay nhập mới giao dịch và đóng ngày khi không cho phép chỉnh sửa hay bổ sung Khi mức TW đã đóng ngày thì đơn vị không thể mở, nếu muốn mở cần liên hệ với Cục PHKQ. Khi đơn vị kết thúc việc hiệu chỉnh số liệu cần báo Cục PHKQ để đóng ngày và tổng hợp lại số liệu toàn quốc. 21/07/2019 ITDB

36 21/07/2019 ITDB

37 Quy trình ECC02-Nhận tiền từ nhà máy
Chủ thể thực hiện: Cục Phát hành và Kho quỹ, Kho tiền TW Đối tượng áp dụng: Tiền mới in, đúc (ĐTCLT, CCB, tiền mẫu) Mục đích: Quản lý việc giao nhận tiền mới in, đúc giữa Kho tiền TW1 và Nhà máy in, đúc tiền 21/07/2019 ITDB

38 Quy trình ECC02-Nhận tiền từ nhà máy
Quy trình tổng quát: Cán bộ Kho tiền TW1 tạo BBGN để nhập tiền từ NM in tiền: ZNM01 - Tạo/sửa BBGN với nhà máy in tiền Người PD mức 1 của Kho tiền TW1 kiểm duyệt BBGN: ZNMPD - Phê duyệt BBGN với nhà máy in tiền Người PD mức 2 của cục PHKQ kiểm duyệt BBGN: 21/07/2019 ITDB

39 Quy trình ECC02-Nhận tiền từ nhà máy
21/07/2019 ITDB

40 Quy trình điều chuyển tiền
Chủ thể thực hiện: Cán bộ Cục PHKQ, Các kho tiền TW, chi nhánh NHNN Đối tượng áp dụng: Tiền đủ TCLT Tiền không đủ TCLT Tiền đình chỉ Tiền bị phá hoại xác định được mệnh giá Tiền mẫu Tiền chưa công bố Mục đích: Quy trình này nhằm thực hiện các nghiệp vụ điều chuyển tiền giữa các Kho tiền TƯ và giữa kho tiền TW với chi nhánh/Sở giao dịch.

41 Quy trình điều chuyển tiền giữa các Kho tiền TW
1. Cục PHKQ tạo lệnh điều chuyển Nhân viên Cục PHKQ tạo LĐC: ZLDC01 Người PD mức 1 của Cục PHKQ kiểm duyệt LĐC: ZLDCPD Người PD mức 2 của Cục PHKQ kiểm duyệt LĐC: ZLDCPD 2. Kho tiền TW xuất tạo BBGN xuất Nhân viên Kho tiền TW xuất tạo BBGN xuất có LĐC: ZLDCCNX02 Người PD mức 1 của Cục PHKQ duyệt BBGN xuất có LĐC: ZLDCCNXPD Người PD mức 2 của Kho tiền TW xuất kiểm duyệt BBGN xuất có LĐC: ZLDCCNXPD

42 Quy trình điều chuyển tiền giữa các Kho tiền TW
3. Kho tiền TW nhập tạo BBGN nhập Nhân viên Kho tiền TW nhập tạo BBGN nhập có LĐC: ZLDCCNN02 Người PD mức 1 của Kho tiền TW nhập kiểm duyệt BBGN nhập có LĐC: ZLDCCNNPD Người PD mức 2 của cục PHKQ kiểm duyệt BBGN nhập có LĐC: ZLDCCNNPD Lưu ý: LĐC, BBGN xuất, BBGN nhập có cùng số chứng từ trên hệ thống. Trong đó, BBGN xuất, BBGN nhập kế thừa thông tin của LĐC.

43 Quy trình điều chuyển tiền giữa Kho tiền TW và NHNN chi nhánh/SGD
1. Cục PHKQ tạo lệnh điều chuyển Nhân viên cục PHKQ tạo LĐC: ZLDC01 Tạo/sửa lệnh điều chuyển Người PD mức 1 của cục PHKQ kiểm duyệt LĐC: ZLDCPD Người PD mức 2 của cục PHKQ kiểm duyệt LĐC: ZLDCPD Tại đơn vị xuất tiền : Tạo BBGN xuất có LĐC: ZLDCCNX02 Duyệt BBGN xuất có LĐC: ZLDCCNXPD Nếu ĐV xuất là Kho tiền TW: duyệt 2 mức, Kế toán duyệt trước, Thủ kho duyệt sau Tại Đơn vị nhập tiền Tạo BBGN nhập có LĐC: ZLDCCNN02 Duyệt BBGN nhập có LĐC: ZLDCCNNPD Nếu ĐV nhận là Kho tiều TW thực hiện duyệt 2 mức: Thủ kho duyệt trước, kế toán duyệt sau

44

45

46 ECC.05.Quy trình xuất nhập tiền giữa các quỹ tại NHNN chi nhánh
Chủ thể thực hiện: Chi nhánh NHNN Đối tượng áp dụng: Tiền đủ TCLT Tiền không đủ TCLT Tiền bị đình chỉ Tiền bị phá hoại xác định được MG Mục đích: Quy trình này quản lý nhập xuất tiền giữa QNV và QDT tại chi nhánh NHNN các tỉnh/thành phố. 21/07/2019 ITDB

47 ECC.05.Quy trình xuất nhập tiền giữa các quỹ tại NHNN chi nhánh
Quy trình tổng quát: Tạo lệnh xuất nhập: Nhân viên CN tạo LXN: ZLXN01 CBKS kiểm duyệt LXN: ZLXNPD Tạo BBGN xuất nhập Nhân viên CN tạo BBGN xuất nhập: ZXN02 CBKS kiểm duyệt BBGN xuất nhập: ZXNPD Lưu ý: LXN, BBGN xuất nhập có cùng số chứng từ trên hệ thống. Trong đó, BBGN xuất nhập kế thừa thông tin của LXN 21/07/2019 ITDB

48 ECC.09 – Quy trình thu tiền mặt
Quy trình tổng quát: Tại các CN NHNN, quy trình thực hiện như sau: Tạo Bảng kê thu tiền mặt: ZTHU01 Duyệt bảng kê thu tiền mặt: ZTHUPD 21/07/2019 ITDB

49 ECC.09 – Quy trình thu tiền mặt
21/07/2019 ITDB

50 ECC.10 – Quy trình chi tiền mặt
21/07/2019 ITDB

51 Kiểm tra khi duyệt bảng kê chi hoặc BBGN xuất
Đê đảm bảo an toàn tài sản tại các kho tiền, Hệ thống tự động sẽ kiểm tra tồn kho trước khi xuất: Số tiền xuất của mỗi loại tiền/tài sản <= số tiền tồn kho thực tế Trong trường hợp chi/xuất tiền mới kiểm tra số lượng TM <= Tồn kho TM và số lượng tiền cũ <= Tồn kho tiền cũ 21/07/2019 ITDB

52 Nguyên tắc sửa sai Tại một thời điểm trên hệ thống sẽ chỉ có duy nhất một ngày được mở kỳ và Ngày duyệt là ngày đang được mở kỳ trên hệ thống Sửa sai sót cho các giao dịch trong quá khứ: Hệ thống chỉ cho phép sửa sai trong vòng 2 tháng Đóng ngày hiện tại, mở ngày trong quá khứ cần phải sửa sai. Khi lại duyệt giao dịch những giao dịch sửa sai, hệ thống sẽ kiểm tra số dư tại thời điểm quá khứ và thời điểm hiện tại Nhập và duyệt lại kiểm kê các quỹ liên quan 21/07/2019 SBV

53

54 BÀI TẬP THỰC HÀNH Đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản của từng ĐV như trên hệ thống thật Mở kỳ tại đơn vị tại Ngày 1/6/2014 Thực hành thu, chi tiền mặt (Lành, rách, đình chỉ, TƯ, đổi loại) Thực hành xuất nhập QDT Xuất nhập theo LĐC Thu giữ tiền giả Quản lý danh mục : Cán bộ GD, DS khách hàng Tra cứu: Tồn kho, danh mục tiền/ts, giao dịch Kiểm kê Đóng kỳ 21/07/2019 SBV

55 Một số lỗi thường gặp Nhập sai KHTK, mã khách hàng
KHTK không phù hợp với mã khách hàng Sổ / Báo cáo kiểm kê sai In BBGN, hiển thị thông tin về bên giao, bên nhận không đầy đủ Số BBGN tăng dần cho tất cả các loại BB không phân theo loại tiền hoặc nghiệp vụ. Thu đổi tiền không đủ TCLT Lỗi kỹ thuật: Duyệt giao dịch không thành công 21/07/2019 SBV

56 Trao đổi -thảo luận 21/07/2019 21/07/2019 SBV SBV 56


Tải xuống ppt "NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google