Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG ĐỊA LÍ 8.

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG ĐỊA LÍ 8."— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG ĐỊA LÍ 8

2 Muøa Khu vöïc Höùông gioù chính Töø (C) (T )
Döïa vaøo H4.1, em haõy xaùc ñònh caùc höôùng gioù chính theo töøng khu vöïc veà muøa ñoâng theo maãu döôùi ñaây: Muøa Khu vöïc Höùông gioù chính Töø (C) (T ) Muøa ñoâng (Thaùng 1) Ñoâng AÙ Ñoâng Nam AÙ Nam AÙ 2

3 1/ Höôùng gioù veà muøa ñoâng:
Khu vöïc Höùông gioù chính Töø (C) (T ) Muøa ñoâng (Thaùng 1) Ñoâng AÙ Taây Baéc (C) Xibia  (T) A-leâ-uùt Ñoâng Nam AÙ Baéc hoaëc Ñoâng Baéc (C) Xibia  (T) Xích ñaïo Nam AÙ Ñoâng Baéc (C) Xibia (T) Xích ñaïo

4 H4.1: Löôïc ñoà phaân boá khí aùp vaø höôùng gioù veà muøa ñoâng (thaùng 1) ôû khu vöïc khí haäu gioù muøa Chaâu AÙ T T C C T T C C 4

5 Tiết 5. Bài 5. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới:

6 Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người).
1950 2000 2002 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Châu Mĩ Châu Phi Toàn thế giới 1402 547 13 339 221 2522 3683 729 30,4 829 784 6055,4 3766 728 32 850 839 6215 1,3 - 0,1 1,0 1,4 2,4 - Em có nhận xét gì về số dân của châu Á và so với các châu lục khác trên thế giới? Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số toàn thế giới?

7 Tiết 5. Bài 5. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới (Chiếm gần 61% dân số thế giới)

8

9 Có các quốc gia rất đông dân:( Năm 2002)
Trung Quốc: 1280,7 triệu người Ấn Độ : 1049,5 triệu người. In-đô-nê-xi-a: 217 triệu người Nhật Bản: 127,4 triệu người Việt Nam: 86 triệu người

10

11 Tiết 5. Bài 5. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới (Chiếm gần 61% dân số thế giới) - Mật độ dân số cao và phân bố không đều

12 Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm 2002 Mức tăng dân số (%) Châu Á 1402 3683 3766 1,3 Châu Âu 547 729 728 -0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 Dựa vào bảng 5.1, hãy tính mức gia tăng tương đối của dân số các châu lục và thế giới từ ?

13 Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm 2002 Mức tăng dân số (%) Châu Á 1402 3683 3766 1,3 Châu Âu 547 729 728 -0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 Cách tính: Quy định chung dân số năm 1950 là 100%, tính đến năm 2002 dân số châu lục đó sẽ tăng bao nhiêu %. Ví dụ: Dân số châu Phi năm 1950 là 221 triệu người = 100% 2002 là 839 triệu người = X% => X= (839 x 100): 221= 379,6% Như vậy, năm 2002 so với năm 1950 dân số châu Phi tăng 379,6%

14 Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm 2002 Mức tăng dân số (%) Châu Á 1402 3683 3766 1,3 Châu Âu 547 729 728 -0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 379,6 Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 268,6 133,1 246,2 250,7 246,4 Qua bảng trên, hãy nhận xét mức gia tăng tương đối của dân số các châu lục và thế giới từ ? Nhóm 1: Châu Á Nhóm 2: Châu Âu Nhóm 3: Châu Đại Dương Nhóm 4: Châu Mĩ Nhóm 5: Toàn thế giới

15 Tiết 5. Bài 5. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới (Chiếm gần 61% dân số thế giới) - Mật độ dân số cao và phân bố không đều - Dân số châu Á tăng nhanh, cao hơn mức trung bình thế giới

16 Bảng 5.1. Dân số các châu lục qua một số năm (triệu người)
Năm Châu 1950 2000 2002 Tỉ lệ tăng tự nhiên (%) năm 2002 Châu Á 1402 3683 3766 1,3 Châu Âu 547 729 728 -0,1 Châu Đại Dương 13 30,4 32 1,0 Châu Mĩ 339 829 850 1,4 Châu Phi 221 784 839 2,4 Toàn thế giới 2522 6055,4 6215 Dựa vào bảng 5.1, hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và thế giới?

17 Tiết 5. Bài 5. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới (Chiếm gần 61% dân số thế giới) - Mật độ dân số cao và phân bố không đều - Dân số châu Á tăng nhanh, cao hơn mức trung bình thế giới - Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên 1,3% 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:

18 Quan sát hình 5.1, hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?

19 Tiết 5. Bài 5. Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới: - Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới (Chiếm gần 61% dân số thế giới) - Mật độ dân số cao và phân bố không đều - Dân số châu Á tăng nhanh, cao hơn mức trung bình thế giới - Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên 1,3% 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: - Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn gô lô it và ơ rô pê ô it 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: Châu Á là nơi ra đời của Ấn độ giáo, Phật giáo, Hồi giáo và Ki Tô giáo.

20 Thánh địa của Ấn Độ giáo Chùa của Phật giáo Nhà thờ Hồi giáo Nhà thờ Ki-tô giáo

21 Một thánh địa của Ấn Độ giáo
Một nghi lễ của Ấn Độ giáo Đấng tối cao Bà la môn

22 Chùa phật giáo Phật Thích ca Quan âm bồ tát

23 Nhà thờ Ki-tô giáo Giáo sĩ Ki-tô giáo Chúa Jesu

24 Nhà thờ Hồi giáo Thánh địa Mec-ca Tín đồ đạo Hồi đang cầu nguyện

25 Nhóm 1: Ấn độ giáo Nhóm 2: Hồi giáo Nhóm 3: Ki-tô giáo
Qua các hình ảnh vừa xem kết hợp với nội dung SGK , hãy trình bày : địa điểm , thời điểm ra đời và thần linh được tôn thờ của các tôn giáo lớn ở châu Á : Nhóm 1: Ấn độ giáo Nhóm 2: Hồi giáo Nhóm 3: Ki-tô giáo Nhóm 4: Phật giáo

26 Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ 1 trước CN Ấn độ
Trình bày kết quả thảo luận vào bảng sau : Tôn giáo Nơi ra đời Thời điểm ra đời Thần linh được tôn thờ Ấn độ giáo Hồi giáo Thiên chúa giáo Phật giáo Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ 1 trước CN Ấn độ Đấng tối cao Bà-la-môn TK VII sau Công nguyên Arập-xêut Thánh Ala Palextin Đầu Công nguyên Chúa Giê-su Thế kỉ VI trước Công nguyên Phật Thích ca Ấn độ BG

27 Toà thánh Tây Ninh(Đạo Cao Đài) Nhà thờ đá Ninh Bình(Thiên Chúa giáo)
Chùa Yên Tử(Phật giáo) Thiền viện Trúc Lâm Đà Lạt(Phật giáo

28 CỦNG CỐ Điền vào ô trống đúng( Đ) hoặc sai( S) về dân cư-xã hội của châu Á: 1- Là châu lục đông dân thứ 2 TG, sau châu Phi 2- Chiếm gần 61% dân số thế giới 3- Tỉ lệ tăng DSTT của châu Á thấp hơn châu Phi 4- Dân cư châu Á thuộc 1 chủng tộc: Môn-gô- lô-it 5- Châu Á là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn: Ấn độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo S Đ Đ S Đ

29 Làm bài tập 2 SGK Ôn lại : Đặc điểm địa hình , khí hậu , sông ngòi và cảnh quan tự nhiên châu Á , các yếu tố tự nhiên trên đã ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư như thế nào . Soạn bài thực hành ở TBĐ . Về Nhà

30 30


Tải xuống ppt "TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG ĐỊA LÍ 8."

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google