Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Báo cáo Chương Trình Nông dân Gia Đình

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "Báo cáo Chương Trình Nông dân Gia Đình"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 Báo cáo Chương Trình Nông dân Gia Đình
Tháng 05/2019

2 NỘI DUNG 1 2 3 4 5 Giới thiệu về dự án Cách thức quản lý chất lượng
So sánh chi phí giữa mô hình truyền thống và NDGĐ 4 Thuốc BVTV ở mô hình thông thường và NDGĐ 5 Thuận lợi và khó khăn của mô hình NDGĐ

3 GIỚI THIỆU Mô hình nông dân gia đình:
«Nông dân Gia đình» được vay mượn từ hình ảnh «bác sĩ gia đình». Ý tưởng chính được dựa trên mô hình AMAP của Pháp: người nông dân và người tiêu dùng được tập hợp thành nhóm nhỏ và sản phẩm được phân phối trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Người nông dân sẽ không sản xuất dư thừa, biết mình sản xuất cho ai và được khách hàng cam kết mua sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ có thực phẩm sạch và hiểu hơn về những khó khăn của người nông dân -> tăng giá khi mất mùa. Mô hình được khởi điểm tại Nhật Bản, sau đó lan sang Hoa Kỳ và châu Âu từ hơn một thập kỷ nay.

4 GIỚI THIỆU T04/2016: Trao đổi ý tưởng và thực hiện các bước chuẩn bị.
Trao đổi ý tưởng với người nông dân. Thống nhất với các thanh viên trong gia đình thực hiện bao tiêu mùa đầu tiên. T06/2016: Thí điểm trồng trên 1 công tầm cắt (1.400m2) với giống lúa 504 (Vụ hè thu). Gạo không ngon (do đk thời tiết). Không bán được (cho tặng và gia đình tự tiêu thụ là chính). Giảm đáng kể thuốc BVTV và phân bón. T03/2017 Bắt đầu trồng thử nghiệm giống lúa Đài Thơm 8 Giống kháng bệnh, cây ít đỗ ngã. Gạo mềm cơm, dẻo (được thị trường chấp nhận)

5 GIỚI THIỆU T10/2017 dự án bắt đầu có bước phát triển mới => Thị trường địa phương bắt đầu hình thành. Diện tích đất canh tác tăng từ 1.400m2 từ T06/2016 lên đến hơn m2 vào T11/2018. T03/2018: ý tưởng thực hiện nghiên cứu chính nhằm đánh giá mô hình.

6 GIỚI THIỆU - STT Tên khách hàng SL (kg) %
Khoảng cách từ khách hàng đến đồng ruộng 01 Trường Đại học Mở Tp.HCM. 450 36% >150 km 02 Thành viên trong gia đình (Anh Tiến, Mợ 8, v.v…) 410 32% 03 Anh 2 Sang 150 12% Cạnh nhà <100m 04 BS Ánh 80 6% < 5 km 05 Mỹ Dung 60 5% 06 Cho tặng 35 3% 07 Khác 79 -

7 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (1)
Lý thuyết bất đối xứng thông tin: Do George A. Akerlof, Michael Spence, và Joseph Stigliz đặt nền móng phát triển. Nhận giải Nobel kinh tế vào năm 2001. Công cụ không thể thiếu khi phân tích thị trường từ thị trường nông nghiệp truyền thống ở các nước đang phát triển cho tới những thị trường tài chính hiện đại ở các nước phát triển. 

8 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (2)
[ Image information in product ] Image : Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.

9 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (3)
George A. Akerlof công bố vào 1970 "The Market for Lemons: Quality Uncertainty and the Market Mechanism", published in Quarterly Journal of Economics. Gạo chất lượng tốt 40.000/kg x 0.33 = 23.760đ Gạo chất lượng trung bình 20.000/kg x 0.33 = 6.600 Gạo chất lượng thấp 10.000/kg x 0.33 = 3.960 Gạo chất lượng trung bình 20.000/kg x 0.5 = 15.000đ Gạo chất lượng thấp 10.000/kg x 0.5 = 5.000 Giá trung bình có xu hướng giảm dần trong thị trường bất đối xứng => thị trường chỉ còn lại sp chất lượng thấp

10 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (4)
Micheal Spence công bố vào 1973 "Job Market Signaling” The Quarterly Journal of Economics, Vol. 87, No. 3, pp Job Market Signaling: người bán có thể phát ra những tín hiệu về chất lượng sản phẩm của mình từ đó có thể bán với mức giá tương xứng chất lượng sản phẩm. Vd: Chứng nhận VietGap, Global Gap, USDA, v.v…=> chứng minh chất lượng sản phẩm. Joseph Stiglitz công bố vào 1975 “The Theory of ’Screening,’ Education, and the Distribution of Income”. Screening: Người mua (bên ít thông tin) yêu cầu người bán cung cấp thông tin theo tiêu chí kiểm định cho trước. Thông qua đó, người mua có thể đánh giá chất lượng sản phẩm và trả mức giá tương xứng.

11 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (5)
Trao đổi với nông dân về định hướng dài hạn của dự án. Yêu cầu người nông dân và các thành viên trong gia đình tiêu thụ sản phẩm của mình làm ra. Gắn kết lợi ích của người tiêu dùng với người nông dân. Giúp hình thành thị trường tiêu thụ đầu tiên. Gia tăng chi phí xã hội trong trường hợp bội tín. Thống kê chi phí và báo cáo dữ liệu vào cuối mùa vụ. Phỏng vấn các đối tượng có khả năng giám sát đồng ruộng (người nhà trong gia đình, hàng xóm và người tiêu dùng tại địa phương).

12 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM (4)
Tổ chức khách hàng và nông dân gặp gỡ nhau. Khách hàng có thể tự kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nông dân có cơ hội thông tin về chất lượng sản phẩm của mình. Chú trọng phát triển thị trường địa phương bên cạnh thị trường ở thành phố. Lợi điểm: ít tốn chi phí quảng cáo, vận chuyển, khách hàng địa phương có thể giám sát quá trình canh tác. => Giúp nông dân xây dựng thương hiệu.

13

14 SO SÁNH CHI PHÍ GIỮA MÔ HÌNH NÔNG DÂN GIA ĐÌNH VÀ TRUYỀN THỐNG

15 CHI PHÍ VỤ THU ĐÔNG (T08/2018-T11/2019)
ĐVT: đồng Nông dân gia Đình (anh Châu) % Hiện tại ( Anh Danh) Hiện tại ( Anh 2 Sang) Giống lúa Đài Thơm 8 Giống 5451 Diện tích canh tác (1000m2) 10,35 20 14 Thuê đất (4 triệu/1.300m2) 45% 35% 39% Hạt giống 20% 9% 6% Bơm nước + máy cày xới đất 12% 11% Thuốc diệt ốc Bolis 3,5% 0% Thuốc bảo vệ thực vật (Thuốc diệt cỏ Michel, Tata (trị rầy), HQ (dưỡng cây), Takumi (trị sâu lá), F16 ( trị Sâu Xanh Da Lán), thuốc ốc v.v… 26% 22% Phân bón (DAP, Đạm, Kali) 18% 21% Sau thu hoạch (Chuyển lúa, phơi lúa, công vô bao) + khác (chạt, cấy, sạ hạt) 8,5% 2% 3% Tổng chi 100% Chi phí /1.000m2 Chi phí thuốc BVTV /1.000m2 81.159 Chi phí phân bón/1.000m2 Càng nhiều phân bón => nhiều dịch hại

16 SỬ DỤNG NHIỀU PHÂN BÓN +THUỐC BVTV KHÔNG GIÚP TỐI ƯU HÓA LỢI NHUẬN
Mô hình Nông dân gia Đình (anh Châu) Hiện tại ( Anh Danh) Hiện tại ( Anh 2 Sang) TỔNG THU -Bán lúa tại ruộng (Đài Thơm 8: 5700đ/kg lúa; 5451: ) -Gạo (4.029*47%*17000) -Tấm (4.029*8%*14000) -Trấu (0%) CHÊNH LỆCH THU CHI Lợi nhuận/công 1.000m2 SỬ DỤNG NHIỀU PHÂN BÓN +THUỐC BVTV KHÔNG GIÚP TỐI ƯU HÓA LỢI NHUẬN

17 TẠI SAO NGƯỜI NÔNG DÂN PHẢI SỬ DỤNG NHIỀU THUỐC BVTV VÀ PHÂN BÓN?
Sự cạnh tranh năng suất giữa nông dân Sử dụng thuốc BVTV thành chuẩn mực khi ứng phó dịch hại Vai trò của khuyến nông Tâm lý muốn xử lý nhanh dịch hại

18 Các loại thuốc BVTV (mô hình nông dân gia đình)
Công dụng Tên thuốc Hoạt chất Độc tính Thuốc diệt ốc Bolis metaldehyde Rất đôc khi hít phải, độc vừa nếu ăn phải. Metaldehyde độc cho các động vật như chim, cá, thú vật nuôi trong nhà, động vật hoang dã.

19 Các loại thuốc BVTV (mô hình thông thường)
Công dụng Tên thuốc Hoạt chất Độc tính Thuốc diệt ốc Tulip, Bolis metaldehyde nt Thuốc diệt cỏ Michelle Butachlor Rất độc với sv dưới nước Nuxim Glyphosate Gây ung thư máu, phổi, tiền liệt tuyến. 2 4 D 2,4 D-dimethyl amine gây ung thư bạch huyết ở người, ảnh hưởng đến hệ thần kinh, nội tiết và hệ miễn dịch. Super Rim Cyhalofop Butyl, Pyribenzoxim Gây kích ứng da, Rất độc với sv dưới nước Thuốc diệt rầy Actara Thiamethoxam co giật, hôn mê, hạ thân nhiệt, viêm phổi, suy hô hấp, hạ huyết áp Thuốc trị đạo ôn Giem không nhận dạng được Filia Tricyclazole, Propiconazole Gây kích ứng da, Rất độc với sv dưới nước, có hại khi nuốt phải Fuan Isoprothiolane Thuốc trị Sâu và nhện Takumi Flubendiamide Gây độc cho môi trường Tifany 15EC Pyridaben  Độc, nguy hiểm môi trường Voliam Chlorantraniliprole Kinalux Quinalphos Rất độc cho cá và ong (1/3 thuốc sẽ xâm nhập vào lá) Thuốc trị nấm Antracol Propineb Rất độc với sv dưới nước,ảnh hưởng sức khỏe con người Vali 3SL Validamycin A An toàn với môi sinh (có nguồn gốc sinh học) Tilt Super 300EC Difenoconazole, Propiconazole Gây kích ứng da, Rất độc với sv dưới nước trong lâu dài Thuốc giúp cứng cây Bidaniel Anvil 5SC Hexaconazole Trị tổng hợp Cure Gold Physan - 9 trong 1 Hexaconazole, Difenoconazole, Azoxystrobin

20 Thuận lợi và khó khăn Thuận lợi:
Không có hiện tượng “được mùa mất giá”. Giảm đáng kể thuốc BVT Phù hợp với điều kiện của Việt Nam (đa số hộ trồng lúa canh tác ở qui mô nhỏ, các qui định an toàn thực phẩm ít được tuân thủ). Tiềm năng mở rộng khi phát triển lên qui mô lớn. => tạo vùng canh tác nông nghiệp sạch cho nhiều loại sản phẩm Xây dựng được thương hiệu cá nhân cho người nông dân. Khó khăn: Khó khăn trong nhiều khâu do canh tác ở qui mô nhỏ. Làm đất (không thể thuê máy chạt) Sấy (sản lượng thấp không thể đưa vào nhà máy sấy). Gặt (không chủ động máy gặt). Xay (hao hụt nhiều). Người nông dân phải thực hiện nhiều công đoạn hơn. Trữ lúa (tăng chí phí lưu kho). Chuyển gạo đến khách hàng. Diện tích trồng phân tán-> tốn công chăm sóc. Trả tiền chậm. Chưa cam kết chặt chẽ giữa người tiêu dùng và người sx

21 Thank You!


Tải xuống ppt "Báo cáo Chương Trình Nông dân Gia Đình"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google