Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

TỶ LỆ GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN BS.CKII PHẠM CÔNG CHÁNH Trung Tâm Y Khoa Medic TP – Hồ Chí Minh.

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "TỶ LỆ GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN BS.CKII PHẠM CÔNG CHÁNH Trung Tâm Y Khoa Medic TP – Hồ Chí Minh."— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 TỶ LỆ GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
BS.CKII PHẠM CÔNG CHÁNH Trung Tâm Y Khoa Medic TP – Hồ Chí Minh

2 ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu là một phổ bệnh bao gồm từ gan nhiễm mỡ đơn thuần đến viêm gan nhiễm mỡ không do rượu và xơ gan do NASH. Gan nhiễm mỡ không do rượu thường kèm theo những yếu tố nguy cơ như béo phì, đái tháo đường týp 2, rối loạn lipid máu. Đái tháo đường týp 2 là một bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng và lối sống, có tốc độ phát triển rất nhanh ở nhiều nước trên thế giới.

3 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong quá trình dùng thuốc và điều trị bệnh đái tháo đường, bệnh nhân còn được kiểm tra chức năng gan qua chỉ số AST (GOT), ALT (GPT) nhằm phòng ngừa các biến chứng trực tiếp và gián tiếp cho gan. Nhằm phát hiện sớm các biến chứng về gan để góp phần chọn lựa phương pháp điều trị thích hợp, tăng cường hiệu quả điều trị, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: Xác định tỷ lệ gan nhiễm mỡ không do rượu ở bệnh nhân đái tháo đường và một số yếu tố liên quan.

4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
1. Đối tượng nghiên cứu Gồm 120 BN từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán đái tháo đường đến khám và điều trị tại Trung tâm Y khoa Medic TP. Hồ Chí Minh từ tháng 8/2018 đến 02/2019. Tiêu chuẩn chọn bệnh - Tất cả BN đến khám và điều trị tại Trung tâm Y khoa Medic TP. Hồ Chí Minh, được chẩn đoán đái tháo đường dựa vào lâm sàng, yếu tố nguy cơ và xét nghiệm đường máu lúc đói. - Các BN được chẩn đoán đái tháo đường và đang sử dụng các thuốc hạ đường máu.

5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Tiêu chuẩn loại trừ Các bệnh nhân nghiện rượu, đang dùng các loại thuốc Amiodarone,Corticosteroids,Tamoxifen, Methotrexat, Estrogen liều cao, có thai, viêm gan C.

6 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp khám lâm sàng Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ: dựa theo tiêu chuẩn chẩn đoán của WHO, Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ - ADA 2010. Tiêu chuẩn chẩn đoán gan nhiễm mỡ dựa vào hình ảnh nhiễm mỡ trên siêu âm. Tính chỉ số khối cơ thể: BMI = P/H2 (kg/m2).

7 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
Phương pháp cận lâm sàng Định lượng glucose máu. Định lượng men gan. Phân độ gan nhiễm mỡ trên siêu âm. Đánh giá tình trạng béo phì: theo tiêu chuẩn béo phì của Tổ chức Y tế thế giới dành cho các nước Châu Á. Xử lý số liệu Số liệu được thu thập và xử lý bằng phần mềm thống kê y học SPSS 20.0.

8 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Phân bố tuổi và giới
Có 120 BN từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán đái tháo đường được đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình là 63,87±14,57, nhỏ nhất là 21 và lớn nhất là 97. Nam chiếm 40,8%, nữ chiếm 59,2%. Kết quả tương tự với Augulo P. và cs là 47,7 tuổi, Yoneda M. là 50,6 tuổi. Gan nhiễm mỡ không do rượu xảy ra chủ yếu ở lứa tuổi trung niên.

9 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Chỉ số BMI
Tỷ lệ (%) Gầy (<18,5) 10 8,3 Bình thường (18, ,99) 60 50,0 Có nguy cơ (23, ,99) 23 19,2 Độ 1 (25, ,99) 26 21,7 Độ 2 (30, ,99) 1 0,8 Tổng 120 100,0 BN có nguy cơ béo phì là 19,2%, béo phì độ 1 là 21,7% và độ 2 là 0,8%. Béo phì nói chung và gan nhiễm mỡ nói riêng có liên quan đến tỷ lệ mỡ cơ thể. Nghiên cứu gan nhiễm mỡ ở BN đái tháo đường là việc hết sức cần thiết để điều trị hiệu quả hơn.

10 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3. Tỷ lệ gan nhiễm mỡ Gan nhiễm mỡ n Tỷ lệ % Có 54
45,0 Không 66 55,0 Tổng 120 100,0 Tỷ lệ gan nhiễm mỡ là 45,0%. Tương tự với nghiên cứu của Prashanth M. là 62,26%. Enrico M. là 56,7%, Dai W. là 59,67% và Merat S. là 55,8%.

11 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4. Phân độ gan nhiễm mỡ Phân độ n Tỷ lệ % Độ 1 37
68,5 Độ 2 14 25,9 Độ 3 3 5,6 Tổng 54 100,0 Tỷ lệ gan nhiễm mỡ độ 1 cao nhất chiếm 68,5%, tiếp đến độ 2 chiếm 25,9% và độ 3 chiếm 5,6%. Kết quả tương tự với Huỳnh Thị Bích Thủy độ 1 là 58,2%, độ 2 là 40% và độ 3 là 1,8%. Enrico Magosso độ 1 là 80,4%, độ 2 là 16,7%, độ 3 là 2,9%.

12 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4. Một số yếu tố liên quan Chỉ số sinh hóa máu
Nhóm Chỉ số Gan nhiễm mỡ Gan không nhiễm mỡ p Glucose máu đói 175,83 ± 68,55 199,86 ± 91,97 > 0,05 TG 179,89 ± 63,73 145 ± 59,44 < 0,05 CT 197,84 ± 55,69 187,84 ± 35,61 HDL 46,78 ± 5,55 46,22 ± 8,08 LDL 100,43± 44,70 111,16 ± 31,50 Chỉ số TG ở nhóm gan nhiễm mỡ cao hơn nhóm không có gan nhiễm mỡ, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tương đương với nghiên cứu của Kamikowski Mauro và Balkau B.

13 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chức năng gan
Nhóm Chỉ số Gan nhiễm mỡ Gan không nhiễm mỡ p SGOT 31,93 ± 15,96 31,82 ± 12,55 > 0,05 SGPT 36,40 ± 15,85 36,64 ± 22,70 Chức năng gan bình thường, không có sự khác biệt giữa nhóm gan nhiễm mỡ và nhóm không có gan nhiễm mỡ.

14 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chỉ số BMI
Nhóm Chỉ số Gan nhiễm mỡ Gan không nhiễm mỡ p BMI 24,35 ± 3,05 21,11 ± 3,01 < 0,01 Chỉ số BMI ở nhóm gan nhiễm mỡ cao hơn nhóm không có gan nhiễm mỡ, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.

15 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Liên quan giữa SGOT, SGPT, BMI và GNM Liên quan χ2
SGOT - GNM 1,334 > 0,05 SGPT - GNM 0,328 BMI - GNM 12,585 < 0,01 Có mối liên quan giữa chỉ số BMI với GNM (p < 0,01). Kết quả phù hợp với nghiên cứu của Hosseinpanah F. và Portillo-Sanchez P.

16 KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 120 BN từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán đái tháo đường, tỷ lệ gan nhiễm mỡ là 45,0%. Tỷ lệ gan nhiễm mỡ độ 1 cao nhất chiếm 68,5%, tiếp đến độ 2 chiếm 25,9% và độ 3 chiếm 5,6%. Chỉ số BMI và TG ở nhóm gan nhiễm mỡ cao hơn nhóm không có gan nhiễm mỡ, sự khác biệt này có ý ngĩa thống kê với p < 0,05. Có mối liên quan mật thiết giữa chỉ số BMI với GNM với χ2 = 12,585, p < 0,01.

17 CHÂN THÀNH CẢM ƠN


Tải xuống ppt "TỶ LỆ GAN NHIỄM MỠ KHÔNG DO RƯỢU Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN BS.CKII PHẠM CÔNG CHÁNH Trung Tâm Y Khoa Medic TP – Hồ Chí Minh."

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google