Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

CHUYÊN ĐỀ PHÁP LUẬT Báo cáo: Tổ GDCD.

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "CHUYÊN ĐỀ PHÁP LUẬT Báo cáo: Tổ GDCD."— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 CHUYÊN ĐỀ PHÁP LUẬT Báo cáo: Tổ GDCD

2 Nội dung chuyên đề I. II. III. IV. Luật viên chức Luật giáo dục
Điều lệ nhà trường Một số văn bản liên quan đến giáo dục I. II. III. IV.

3 Luật viên chức Luật số 58/2010/QH12

4 Bố cục của luật viên chức
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Chương II QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC Chương III TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VIÊN CHỨC

5 Bố cục của luật viên chức
Chương IV QUẢN LÝ VIÊN CHỨC Chương V KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Chương VI ĐiỀU KHOẢN THI HÀNH

6 I. Những qui định chung Viên chức
Viên chức là công dân VN được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ HĐ làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

7 I. Những qui định chung Viên chức quản lý
Là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức (TC) thực hiện một hoặc một số công việc trong ĐVSNCL nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý. Ví dụ: Trưởng khoa, tổ trưởng bộ môn các cơ sở giáo dục công lập.

8 I. Những qui định chung Công chức trong ĐVSNCL
Là người đứng đầu ĐVSNCL được NSNN cấp kinh phí hoạt động thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, CQ ngang Bộ; tỉnh ủy, thành ủy; UBND cấp tỉnh; TC chính trị - XH cấp tỉnh; huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh ủy; CQ chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, CQ chuyên môn thuộc UBND cấp huyện (Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 06/2010/NĐ-CP). Ví dụ: Hiệu trưởng Trường THPT, THCS, tiểu học, mầm non CL Công chức trong ĐVSNCL chịu sự điều chỉnh theo quy định của Luật CBCC năm 2008.

9 Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức
I. Những qui định chung Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp. Tận tụy phục vụ nhân dân. Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của nhân dân.

10 Đơn vị sự nghiệp công lập
I. Những qui định chung Đơn vị sự nghiệp công lập Là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước

11 Mục 2. NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC
II. Quyền và nghĩa vụ của viên chức Mục 1. QUYỀN CỦA VIÊN CHỨC CÓ 2 MỤC Mục 2. NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC

12 A/ Quyền về hoạt động nghề nghiệp
Mục 1. QUYỀN CỦA VIÊN CHỨC A/ Quyền về hoạt động nghề nghiệp 1 Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp. 2 Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. 3 Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.

13 4 5 6 7 Được cung cấp thông tin liên quan
đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao 5 Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao 6 Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật. 7 Được hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

14 B/ Quyền về tiền lương và các chế độ liên quan
Vị trí việc làm Chức danh nghề nghiệp 1. Được trả lương tương xứng Chức vụ quản lý Kết quả công việc, nhiệm vụ Hưởng phụ cấp, chính sách ưu đãi 2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí... 3. Được hưởng tiền thưởng, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị.

15 C/ Quyền về nghỉ ngơi Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Đối với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo quy định của pháp luật. Được nghỉ không hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

16 D/ Quyền về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định
1. Được hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc quy định trong HĐ làm việc, trừ trường hợp P/luật có quy định khác. 2. Được ký HĐ vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà PL không cấm nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, bệnh viện tư, trường học tư và tổ chức nghiên cứu khoa học tư, trừ trường hợp P.luật chuyên ngành có quy định khác.

17 E/ Các quyền khác của viên chức
Viên chức được khen thưởng, tôn vinh, được tham gia hoạt động kinh tế xã hội; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở; được tạo điều kiện học tập hoạt động nghề nghiệp ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Trường hợp bị thương hoặc chết do thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao thì được xét hưởng chính sách như thương binh hoặc được xét để công nhận là liệt sĩ theo quy định của pháp luật.

18 Mục 2. NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC
A/ Nghĩa vụ chung của viên chức 1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của NN. 2. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. 3. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

19 thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức.
A/ Nghĩa vụ chung của viên chức 4. Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả tiết kiệm tài sản được giao. 5. Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức.

20 B/ Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp
Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất lượng. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ. Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.

21 Những điều viên chức không được làm
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công. 2. Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của pháp luật. 3. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.

22 Những điều viên chức không được làm
4. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội. 5. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp. 6. Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

23 Luật giáo dục Luật số 38/2005/QH11

24 Sự cần thiết ban hành luật giáo dục
Giáo dục là một lĩnh vực liên quan tới mọi người, mọi gia đình, mọi tổ chức trong xã hội. Muốn có nền giáo dục phát triển lành mạnh, hiện đại, chất lượng tốt, đáp ứng thời kỳ đất nước xây dựng CNH, HĐH, đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ tổ quốc, giáo dục cần được quản lý bằng phương tiện hữu hiệu nhất là pháp luật.

25 Sự cần thiết ban hành luật giáo dục
Luật giáo dục ra đời khẳng định vị thế của GDVN trên thế giới, phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới và khẳng định sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật nước ta, khẳng định nước VN luôn phấn đấu xây dựng một xã hội pháp quyền, một xã hội học tập. Luật giáo dục ra đời đáp ứng nhu cầu xã hội hóa giáo dục ngày càng cao, khẳng định giáo dục không chỉ là sự nghiệp riêng của nhà nước mà là sự nghiệp của toàn xã hội, của toàn dân. Luật giáo dục là công cụ quản lý giáo dục hữu hiệu nhất.

26 Bố cục của luật giáo dục năm 2005
Luật bao gồm 9 chương 120 điều, cụ thể như sau: Chương I: Những qui định chung – 20 điều Chương II: Hệ thống GD quốc dân – 27 điều Chương III: Nhà trường và cơ sở GD khác – 22 điều Chương IV: Nhà giáo – 13 điều Chương V: Người học – 10 điều

27 Bố cục của luật giáo dục năm 2005
Luật bao gồm 9 chương 120 điều, cụ thể như sau: Chương VI: Nhà trường, gia đình và xã hội – 6 điều Chương VII: Quản lý nhà nước về GD – 15 điều Chương VIII: Khen thưởng và xử lý vi phạm – 5 điều Chương IX: Điều khoản thi hành – 2 điều

28 Luật giáo dục qui định về:
Chương I: Những qui định chung Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật giáo dục qui định về: Hệ thống giáo dục quốc dân Nhà trường, cơ sở giáo dục khác cơ quan nhà nước tổ chức chính trị - xã hội lực lượng vũ trang ND Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục

29 Điều 2. Mục tiêu giáo dục Có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp Mục tiêu: Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện Trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

30 Thực hiện theo Nguyên lý
Điều 3. Tính chất, nguyên lý giáo dục Nhân dân, Dân tộc, Khoa học, Hiện đại Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng Có tính chất Học đi đôi với hành Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất Lý luận gắn liền với thực tiễn GD nhà trường kết hợp với GD gia đình và GD xã hội Thực hiện theo Nguyên lý

31 Điều 4. Hệ thống giáo dục quốc dân
Hệ thống giáo dục quốc dân gồm Giáo dục chính qui Giáo dục thường xuyên

32 Trung cấp chuyên nghiệp
Điều 4. Hệ thống giáo dục quốc dân Các cấp học và trình độ đào tạo GD Mầm non Nhà trẻ Mẫu giáo GD Phổ thông Tiểu học THCS THPT GD Nghề nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp Dạy nghề GD Đại học và sau đại học Trình độ cao đẳng Trình độ đại học Trình độ thạc sĩ Trình độ tiến sĩ

33 Điều 15. Vai trò và trách nhiệm của nhà giáo
Nhà nước Giữ vai trò Có trách nhiệm Cung cấp Đảm bảo chất lượng giáo dục Không ngừng học tập, rèn luyện Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo Có chính sách sử dụng, đãi ngộ, đảm bảo vật chất và tinh thần Nêu gương tốt cho người học Giữ gìn và phát huy quý trọng nhà giáo, tôn vinh dạy học

34 Điều 19. Không truyền bá tôn giáo trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác
Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các nghi thức tôn giáo trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân, của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân.

35 Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục
Điều 20. Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật của NN chống lại Nhà nước CHXHCN Việt Nam chia rẽ khối đoàn kết toàn dân tộc kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược phá hoại thuần phong mỹ tục truyền bá mê tín, hủ tục lôi kéo người học vào các tệ nạn xã hội. Cấm lợi dụng các hoạt động giáo dục Vì mục đích vụ lợi

36 Mục 1. Tổ chức, hoạt động của nhà trường
Chương III: Nhà trường và CSGD khác Mục 1. Tổ chức, hoạt động của nhà trường Điều 52. Điều lệ nhà trường Nhà trường được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và điều lệ nhà trường. Thủ tướng Chính phủ ban hành điều lệ trường đại học; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ban hành điều lệ nhà trường ở các cấp học khác theo thẩm quyền.

37 Điều 52. Điều lệ nhà trường Điều lệ nhà trường phải có những nội dung chủ yếu sau đây: Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường; Tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường; Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo; Nhiệm vụ và quyền của người học; Tổ chức và quản lý nhà trường; Tài chính và tài sản của nhà trường; Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

38 Mục 3. Các loại trường chuyên biệt
Điều 62. Trường chuyên, trường năng khiếu Trường chuyên Được thành lập ở cấp trung học phổ thông Dành cho những học sinh đạt kết quả xuất sắc trong học tập Nhằm phát triển năng khiếu của các em về một số môn học Trên cơ sở bảo đảm giáo dục phổ thông toàn diện Trường năng khiếu Nghệ thuật, thể dục, thể thao Được thành lập nhằm phát triển tài năng của học sinh trong các lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao

39 Điều 62. Trường chuyên, trường năng khiếu
Nhà nước ưu tiên bố trí giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị và ngân sách cho các trường chuyên, trường năng khiếu do Nhà nước thành lập; có chính sách ưu đãi đối với các trường năng khiếu do tổ chức, cá nhân thành lập. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có liên quan quyết định ban hành chương trình giáo dục, quy chế tổ chức cho trường chuyên, trường năng khiếu.

40 Chương IV: Nhà giáo Điều 70. Nhà giáo
Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác. Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt 2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn  Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp Lý lịch bản thân rõ ràng.

41 Điều 72. Nhiệm vụ của nhà giáo
Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây: Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục; Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường; Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học; Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học; Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

42 Điều 73. Quyền của nhà giáo Nhà giáo có những quyền sau đây:
Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng CM, NV Nhà giáo có những quyền sau đây: Được hợp đồng thỉnh giảng và NCKH tại các trường, CSGD khác và cơ sở NCKH với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự Được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật lao động

43 Điều 75. Các hành vi nhà giáo không được làm
Xem lại vụ Nguyễn Thị Bích Hạnh, ép học thêm ở trường THPT Núi Thành

44 Điều 76. Ngày Nhà giáo Việt Nam
Ngày 20 tháng 11 hằng năm là ngày Nhà giáo Việt Nam.

45 Mục 3. Chính sách đối với nhà giáo
Điều 80. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ Nhà nước có chính sách bồi dưỡng nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ và chuẩn hóa nhà giáo. Nhà giáo được cử đi học nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng lương và phụ cấp theo quy định của Chính phủ. Điều 81. Tiền lương Nhà giáo được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ.

46 Chương VIII: Khen thưởng và xủ lý vi phạm
Điều 118. Xử lý vi phạm Chính phủ quy định cụ thể về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục (NĐ 138/2013/ NĐ-CP) Người nào có một trong các hành vi sau đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật:

47 Điều 118. Xử lý vi phạm Thành lập cơ sở giáo dục hoặc tổ chức hoạt động giáo dục trái phép Vi phạm các quy định về tổ chức, hoạt động của nhà trường, cơ sở giáo dục khác Tự ý thêm, bớt số môn học, nội dung giảng dạy đã được quy định trong chương trình giáo dục Xuất bản, in, phát hành sách giáo khoa trái phép Làm hồ sơ giả, vi phạm quy chế tuyển sinh, thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ

48 Điều 118. Xử lý vi phạm Xâm phạm nhân phẩm, thân thể nhà giáo; ngược đãi, hành hạ người học Gây rối, làm mất an ninh, trật tự trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác Làm thất thoát kinh phí giáo dục; lợi dụng hoạt động giáo dục để thu tiền sai quy định Gây thiệt hại về cơ sở vật chất của nhà trường, cơ sở giáo dục khác Các hành vi khác vi phạm pháp luật về giáo dục.

49 ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

50 Chương I: Những qui định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng THCS 1. Điều lệ quy định về THPT Trường phổ thông có nhiều cấp học Bao gồm: Tổ chức và quản lý nhà trường Chương trình và các hoạt động giáo dục Giáo viên; học sinh Tài sản của trường Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

51 Chương I: Những qui định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Điều lệ áp dụng cho Các trường trung học (kể cả trường chuyên biệt) Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động giáo dục ở trường trung học

52 Không quá 45 HS (THCS, THPT)
Chương II: Tổ chức và quản lý nhà trường Điều 15. Lớp, tổ học sinh, khối lớp Lớp HS được tổ chức theo lớp Không quá 45 HS (THCS, THPT) Số HS mỗi lớp của trường chuyên biệt được qui định trong qui chế TC&HĐ của trường chuyên biệt

53 Điều 16. Tổ chuyên môn Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục, cán bộ làm công tác tư vấn cho học sinh của trường trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn theo môn học, nhóm môn học hoặc nhóm các hoạt động ở từng cấp học THCS, THPT. Mỗi tổ chuyên môn có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của tổ chuyên môn và giao nhiệm vụ vào đầu năm học.

54 Điều 16. Tổ chuyên môn Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau:
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường Giới thiệu tổ trưởng, tổ phó

55 Điều 16. Tổ chuyên môn Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau:
Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. Tổ chuyên môn sinh hoạt hai tuần một lần

56 Điều 17. Tổ văn phòng Mỗi trường trung học có một tổ Văn phòng, gồm viên chức làm công tác văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học và nhân viên khác. Tổ Văn phòng có tổ trưởng và tổ phó, do Hiệu trưởng bổ nhiệm và giao nhiệm vụ. Tổ Văn phòng sinh hoạt hai tuần một lần và các sinh hoạt khác khi có nhu cầu công việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu.

57 Chương III: Chương trình và HĐ giáo dục
Điều 26. Các hoạt động giáo dục Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

58 Nhà trường phối hợp với các tổ chức, cá nhân tham gia giáo dục ngoài nhà trường thực hiện các hoạt động GDNGLL, bao gồm các hoạt động ngoại khoá về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hoá, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

59 Hệ thống hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục
Điều 27. Hệ thống hồ sơ, sổ sách về hoạt động giáo dục Đối với nhà trường Đối với giáo viên Giáo án (bài soạn) Sổ ghi kế hoạch giảng dạy và ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, thăm lớp Sổ điểm cá nhân Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp).

60 Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường
Điều 29. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường Trường trung học có phòng truyền thống Mỗi trường có thể chọn một ngày trong năm làm ngày truyền thống của trường

61 Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường
Điều 29. Giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường Học sinh cũ của trường được thành lập ban liên lạc để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường, huy động các nguồn lực để giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục.

62 Chương IV: Giáo viên Điều 30. Giáo viên trường trung học
Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường Điều 31. Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học GV bộ môn Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.

63 GV bộ môn Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương. Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục

64 GV bộ môn Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

65 GV chủ nhiệm: ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
Tìm hiểu nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhắm thúc đầy sự tiến bộ của lớp. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường.

66 GV chủ nhiệm: ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.

67 Giáo viên thỉnh giảng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định trong hợp đồng thỉnh giảng. Giáo viên làm công tác Đoàn TNCS HCM là giáo viên trung học được bồi dưỡng về công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; có nhiệm vụ tổ chức, quản lý các hoạt động của tổ chức Đoàn trong nhà trường.

68 Điều 32. Quyền của giáo viên
Được nhà trường tạo điều kiện để giảng dạy và giáo dục HS Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ, chính sách 1. Giáo viên có những quyền sau Được trực tiếp hoặc thông qua các TC tham gia QL n.trường Được hưởng lương và phụ cấp (nếu có) khi được cử đi học để đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định hiện hành

69 Điều 32. Quyền của giáo viên
Được hợp đồng thỉnh giảng và NCKH tại các trường và cơ sở giáo dục khác nếu được sự đồng ý của Hiệu trưởng và thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ quy định tại Điều 31 của Điều lệ này 1. Giáo viên có những quyền sau Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

70 Điều 32. Quyền của giáo viên
2. Giáo viên chủ nhiệm còn có những quyền sau đây: Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp mình Được dự các cuộc họp của Hội đồng khen thưởng và Hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn đề có liên quan đến học sinh của lớp mình Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm Được quyền cho phép cá nhân học sinh nghỉ học không quá 3 ngày Được giảm giờ lên lớp hàng tuần theo quy định khi làm chủ nhiệm lớp.

71 Điều 33. Trình độ, chuẩn được đào tạo giáo viên
Trình độ chuẩn đào tạo của giáo viên trường trung học được quy định như sau: Đối với giáo viên THPT: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo đúng chuyên ngành tại các khoa, trường đại học sư phạm. 2. GV chưa đạt trình độ chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục tạo điều kiện để đạt trình độ chuẩn. 3. GV có trình độ trên chuẩn được nhà trường, cơ quan quản lý giáo dục tạo điều kiện để phát huy tác dụng của mình trong giảng dạy và giáo dục.

72 Điều 34. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên
Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải mẫu mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm, theo quy định của Chính phủ về trang phục của viên chức Nhà nước.

73 Điều 35. Các hành vi giáo viên không được làm
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của học sinh, đồng nghiệp, người khác. 2. Gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. 3. Xuyên tạc nội dung giáo dục. 4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền. 5. Hút thuốc; uống rượu, bia; nghe, trả lời bằng điện thoại di động khi đang dạy học, khi đang tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường.

74 Điều 36. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Giáo viên có thành tích sẽ được khen thưởng, được tặng các danh hiệu thi đua và các danh hiệu cao quý khác Giáo viên có hành vi vi phạm quy định tại Điều lệ này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

75 THANKS! Any questions?

76 Chúc các thầy cô một ngày tốt lành!
Have a nice day Chúc các thầy cô một ngày tốt lành!


Tải xuống ppt "CHUYÊN ĐỀ PHÁP LUẬT Báo cáo: Tổ GDCD."

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google