Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ

2 Nội dung 1 Hệ thống bậc, hệ đào tạo 2
Thế nào là đào tạo theo học chế tín chỉ? 3 Những điểm chính trong quy chế đào tạo 4 Những địa chỉ liên hệ quan trọng 5 HỎI VÀ TRẢ LỜI

3 HỆ THỐNG ĐÀO TẠO Có đầy đủ nhất tất cả bậc, hệ đào tạo, ngành đào tạo
Quy mô hiện có: sinh viên, học viên ĐẠI HỌC CAO HỌC NCS Tiếng Việt Tiếng Anh Trong nước vs Liên kết quốc tế Truyền thống vs Hiện đại Tiếng Việt, Tiếng Anh Trong nước và quốc tế Tiếng Việt, Tiếng Anh Trong nước và liên kết quốc tế Các chương trình đặc thù CQ, VB2, Liên thông, Vừa làm vừa học, Từ xa

4 13 ngành có đào tạo chuyên ngành
Toán kinh tế Thống kê kinh tế Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Marketing Kế toán Hệ thống thông tin quản lý Luật Kinh tế Quản trị Kinh doanh Kinh tế Kinh tế phát triển Kinh doanh thương mại Bảo hiểm Tài chính Ngân hàng

5 19 ngành không có chuyên ngành
Kinh tế quốc tế Kinh doanh quốc tế Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế nông nghiệp Thương mại điện tử Quản trị khách sạn Kinh tế đầu tư Quản lý dự án Quản trị nhân lực Quản lý công Khoa hoc quản lý Quan hệ CÔng chúng Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Ngôn ngữ Anh Khoa học máy tính Công nghệ thông tin Bất động sản Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý đất đai

6 Đặc điểm của HT tín chỉ Tự chọn, tự lập TKB Phải đăng ký
SV phải chủ động để tự lập TKB, dưới sự tư vấn của CVHT Tự chọn, tự lập TKB SV muốn học phải đăng ký học, qua mạng QLĐT. Đăng ký trước kỳ học khoảng 3 tuần SINH VIÊN Phải đăng ký cấp bằng khi đủ tín chỉ SV được cấp bằng ĐH khi tích lũy đủ các tín chỉ trong chương trình đào tạo

7 QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ Hệ thống tín chỉ
Quy chế 43/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo đại học, cao đẳng theo hệ thống tín chỉ Quy định số 1212/QĐ-ĐHKTQD của trường ĐH KTQD chi tiết hóa việc thực hiện Quy chế 43 Các quy định này có trên trang web của Nhà trường và trong sỔ tay sinh viên

8 Trích QĐ đào tạo tín chỉ Sinh viên phải đăng ký học ở đầu mỗi học kỳ (12-25 tín chỉ/học kỳ chính) Chỉ sv đăng ký học mới có tên trong danh sách Chỉ cho phép điều chỉnh khi thật cần thiết, trong vòng 2 tuần đầu của học kỳ và theo thời gian cụ thể của Nhà trường Thời gian thi và ôn thi không phân biệt rõ, cần chủ động học tập theo quá trình –> Thi nhiều ca liên tục Chỉ thi 1 lần, thi không đạt sẽ phải học lại

9 Điểm học phần Được tính dựa trên 3 thành phần điểm, thang điểm 10. PHẢI đạt 5 điểm “tư cách” mới được thi học phần Điểm học phần Tham gia học, tích cực phát biểu, thái độ Điểm TBC gia quyền Thi học phần Trắc nghiệm hoặc tự luận Kiểm tra 1 hoặc 2 bài kiểm tra giữa kỳ “Điểm tư cách”

10 Loại đạt Loại không đạt: 1 Từ 9,1 đến 10.0 A+ 4,0 TT Thang điểm 10
Thang điểm chữ Thang điểm 4 1 Từ 9,1 đến 10.0 A+ 4,0 2 Từ 8,5 đến 9,0 A 3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5 4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0 5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5 6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0 7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5 8 Từ 4,5 đến 4,9 D 1,0 Loại không đạt: TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thang điểm 4 1 Dưới 4,5 F 0,0

11 Lưu ý với GDTC GDTC: tính điểm giống như các học phần khác
4 học phần: HP1: bắt buộc; Hp2,3,4: sinh viên chọn đủ 3 học phần trong các học phần Bóng chuyền 1-2-3; Bóng rổ 1-2-3; Võ 1-2-3, Tennis 1-2-3, Cầu lông 1-2-3, Bóng bàn 1-2-3; Bóng đá (in đậm là mức học phí cao hơn) Học tại sân Ký túc xá.

12 GD Quốc phòng an ninh học tại trường
Gồm 4 học phần: Công tác quốc phòng, Quân sự Chung, Đường lối quân sự của ĐCSVN và Chiến thuật và Kỹ thuật bắn súng tiểu liên – SV học mỗi kỳ 2 học phần trong năm thứ nhất, hoặc bất kỳ khi nào sv muốn Các bài kiểm tra >=5 điểm; trung bình 4 học phần GDQP >=5 điểm, riêng phần Chiến thuật và Kỹ thuật bắn súng tiểu liên>=5

13 Nếu lựa chọn học GDQP tại các trung tâm
Sinh viên có thể đăng ký học tập trung 1 tháng tại Trung tâm Giáo dục Quốc Phòng (tại Sơn Tây, Hòa lạc) Thời gian dự kiến: học kỳ 2 Lợi ích: tập trung học các học phần khác trong CTĐT; có chứng chỉ ngay sau khi học

14 Học cải thiện điểm Chỉ áp dụng với học phần đạt điểm D, D+
Không tính vào số tín chỉ học lại để hạ hạng bằng Số chỗ trống trong mỗi lớp học phần là có hạn, nên không phải sv muốn học là đăng ký được!

15 Khiếu nại về điểm thi Điểm thành phần: Giáo viên giảng dạy
Điểm cuối kỳ: Bộ môn phụ trách học phần Đề nghị xem lại bài thi: Phòng Khảo thí & ĐBCLGD (tầng 3, nhà 10), theo thời gian nhất định, xem thông báo tại website

16 Điểm TBCHT vs TBCTL TBCHT tính trên toàn bộ số học phần trong mỗi học kỳ / mỗi năm học -> tính học bổng; xét dừng học, thôi học TBCTL (tích lũy) tính trên toàn số học phần đã tích lũy (đạt điểm tổng kết >=4.5) -> tính xếp hạng bằng

17 Cảnh báo học tập Cảnh báo đối với những sv hết năm I có điểm trung bình chung học tập < 1.2 Cảnh báo đối với những sv hết năm 2 có điểm trung bình chung học tập < 1.4 Cảnh báo đối với những sv hết năm 3 có điểm trung bình chung học tập < 1.6 - Cảnh báo đối với những sv hết năm 4 có điểm trung bình chung học tập < 1.8

18 Buộc thôi học Cảnh báo hai lần liên tiếp sẽ bị buộc thôi học
Vi phạm kỷ luật sẽ bị buộc thôi học: thi hộ Bỏ học trên 1 tháng không có báo cáo: bị xóa tên

19 CHUẨN ĐẦU RA TIẾNG ANH SV chưa đạt điểm kiểm tra đầu vào: Học tiếng Anh tăng cường. Đăng ký học tiếng Anh K60: sv K60 phải tự đăng ký lớp bằng tài khoản cá nhân Nếu sv không học trong trường, hết 2 năm sẽ phải tham dự kỳ kiểm tra Tại thời điểm ra trường, cần đạt chứng chỉ quốc tế ~ IELTS 5.5; cao hơn đối với các chương trình học bằng tiếng Anh Thủ tục, quy trình xem tại daotao.neu.edu.vn

20 Chuẩn đầu ra Tin học Hướng đến trang bị kỹ năng, kiến thức chuẩn quốc tế Sinh viên phải đạt một trong các chứng chỉ: (1) IC3; (2)ICDL; (3)MOS; (4)Chứng chỉ tin học ƯDCNTT cơ bản (NEU cấp) Sinh viên được đổi điểm Tin học Đại cương nếu có chứng chỉ IC3 / ICDL SV học xong Tin học đại cương có thể đổi điểm nếu có chứng chỉ MOS

21 Điểm trung bình chung tích lũy
Xếp hạng tốt nghiệp TT Hạng tốt nghiệp Điểm trung bình chung tích lũy (thang điểm 4) 1 Loại xuất sắc Từ 3,60 đến 4,00 2 Loại giỏi Từ 3,20 đến 3,59 3 Loại khá Từ 2,50 đến 3,19 4 Loại trung bình khá Từ 2,25 đến 2,49 5 Loại trung bình Từ 2,00 đến 2,24 Bằng Xuất sắc, và Bang Giỏi: Hạ bằng nếu thi lại hoặc học lại quá 5% tổng số tín chỉ trong CTĐT, hoặc bị cảnh cáo cấp trường Xét tốt nghiệp 3 đợt trong năm

22 Học phí Nợ học phí không được đăng ký học; phải hoàn thành học phí khi kết thúc học của mỗi học kỳ. Khuyến khích sinh viên nộp tiền qua Ngân hàng Bưu điện Liên Việt Hướng dẫn nộp tiền: xem tại web: daotao.neu.edu.vn (mục Sinh viên ->học bổng , học phí) Thắc mắc về số tiền đã nộp / thực nộp: liên hệ Phòng TCKT (cô Trang)

23 THÁCH THỨC HAY CƠ HỘI? Đánh giá theo Thói quen / Chủ động quá trình
Thời gian Rỗi nhiều Khả năng Đáp ứng của NEU

24 LỢI ÍCH nếu …… KHÔNG THI TỐT NGHIỆP CTĐT mềm dẻo Xếp năm đào tạo
Đào tạo theo HTTC mang lại nhiều lợi ích cho sinh viên CTĐT mềm dẻo Xếp năm đào tạo theo số TC Thời gian Khóa học mềm dẻo SINH VIÊN CÓ THỂ RA TRƯỜNG SỚM, NĂM Hoặc KÉO DÀI TỚI 6 NĂM KHÔNG THI TỐT NGHIỆP

25 địa chỉ cần biết; dùng và khai thác tài nguyên trên mạng QLDT
Để thành công, hãy Biết quyền lợi, nghĩa vụ của mình và nắm vững: TKB từng học kỳ và các quy định đăng ký học: thời gian đăng ký, những hp được đăng ký, thời gian điều chỉnh đăng ký. địa chỉ cần biết; dùng và khai thác tài nguyên trên mạng QLDT CTĐT, gồm danh mục các học phần bắt buộc / tự chọn, kế hoạch học tập,tiến trình đào tạo

26 Số liệu thống kê 80% 75% 30% đến 1% Tốt nghiệp Khá, giỏi
Số liệu từ các khóa sinh viên tốt nghiệp gần đây 80% 75% 30% đến 1% Tốt nghiệp Khá, giỏi Có nguy cơ không đạt trình độ tiếng Anh Thôi học do kết quả học tập yếu Ra trường đúng hạn Từ 10-15% sinh viên ra trường sớm trước hạn, và có nhiều hơn cơ hội xin việc làm

27 Quy định tiếp sinh viên Phòng QLĐT tiếp sinh viên theo các quy định sau 14-16 giờ các ngày từ thứ 2 đến 6 Mở rộng hơn vào các đợt đặc biệt Thời gian Có thẻ sinh viên; ăn mặc gọn gàng, lịch sự theo văn minh công sở Chuẩn bị đủ các giấy tờ cần thiết Sinh viên phải Cố vấn học tập, trợ lý khoa Bộ phận Cố vấn học tập–Tầng 1, Nhà 7 Kênh khác

28 Các lựa chọn khác Học song song hai chương trình: sinh viên đăng ký vào tháng 5 hàng năm. Điều kiện: đạt điểm TBC >=2.0 (hệ 4). Phải tốt nghiệp chương trình 1 mới được cấp bằng chương trình 2. Tối đa 6 năm; Thường là 4,5->5 năm sẽ có 2 văn bằng Học văn bằng 2: sau khi đã tốt nghiệp VB1 sẽ đăng ký học. Thời gian 1,5 năm (Tiết kiệm khoảng 25% học phí)

29 Địa chỉ cần nhớ Phòng Quản lý Đào tạo: tầng 1, nhà 10 – Tổng đài với các số máy lẻ như sau: Hướng dẫn: 5106 Lãnh đạo: 6966, 6668 Thời khóa biểu, Đăng ký học Điểm, Tài khoản, Hoãn thi Lịch thi, học phí phải nộp. Nghỉ học tạm thời, thôi học Thầy Hoàng P. 102 Nhà 10 5658 Thầy Minh P 103, nhà 10, 5111 Thầy Giang P105, 5101 Thầy Việt Anh (P102) 5953

30 Các địa chỉ web, Phòng QLĐT: tất cả các mục. Phòng CTCT&QLSV, Phòng Khảo thí…: sau đó vào mục Đơn vị - > Khoa / Phòng ban … để tìm kiếm. Địa chỉ mail: mail.st.neu.edu.vn User mã sinh viên, pass: trong giấy biên nhận hồ sơ

31 Thank you! Questions? phqldt@neu.edu.vn fb.com/tvtsneu


Tải xuống ppt "GIỚI THIỆU VỀ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google