Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

NGHIỆP VỤ THANH TOÁN NHTW Vụ Thanh toán – Ngân hàng nhà nước Việt Nam

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "NGHIỆP VỤ THANH TOÁN NHTW Vụ Thanh toán – Ngân hàng nhà nước Việt Nam"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 NGHIỆP VỤ THANH TOÁN NHTW Vụ Thanh toán – Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Trình bày: Vụ Thanh toán – Ngân hàng nhà nước Việt Nam

2 NỘI DUNG CHÍNH NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM

3 Luật NHNN; Luật các TCTD
I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1 Hành lang pháp lý Nghị định 101/2012/NĐ-CP Thông tư 23/2014/TT-NHNN Nghị định 222/2013/NĐ-CP; Thông tư 35/2012/TT-NHNN Thông tư 26/2013/TT-NHNN; Thông tư 30/2016/TT-NHNN; Thông tư 39/2014/TT-NHNN; Thông tư 20/2018/TT-NHNN; …. Luật NHNN; Luật các TCTD Thông tư 46/2014/TT-NHNN Thông tư 22/2015/TT-NHNN Thông tư 19/2016/TT-NHNN

4 I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.2 Một số khái niệm Hệ thống thanh toán
bù trừ Hệ thống quyết toán tổng tức thời Hệ thống thanh toán bán lẻ Hệ thống thanh toán quan trọng

5 RISK I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.2 Một số khái niệm Rủi ro thanh khoản
RủI ro tín dụng Rủi ro hệ thống Rủi ro quyết toán Rủi ro vận hành

6 I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.2 Một số khái niệm
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Dịch vụ thanh toán qua tài khoản Cung ứng phương tiện thanh toán Dịch vụ thanh toán séc, UNC, UNT, Thẻ, Chuyển tiền,… Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản Chuyển tiền, Thu hộ, Chi hộ

7 Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.2 Một số khái niệm Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán NHNN Ngân hàng, Chi nhánh NHNNg Quỹ TDND, Tổ chức tài chính vi mô,… Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Không phải là ngân hàng Được NHNN cấp phép

8 I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.2 Một số khái niệm
Dịch vụ trung gian thanh toán Dịch vụ cung ứng hạ tầng thanh toán điện tử Chuyển mạch tài chính Bù trừ điện tử Cổng thanh toán điện tử Dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán Hỗ trợ thu hộ, chi hộ Hỗ trợ chuyển tiền điện tử Ví điện tử 1.2 Một số khái niệm

9 I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1 2 3 4 5 6 1.3. Những hành vi bị cấm
Làm giả, sửa chữa, tẩy xóa, thay thế phương tiện thanh toán, chứng từ thanh toán; lưu giữ, lưu hành, chuyển nhượng, sử dụng phương tiện thanh toán giả 2 Phát hành, cung ứng và sử dụng các phương tiện thanh toán không hợp pháp 3 Xâm nhập hoặc tìm cách xâm nhập, phá hoại, làm thay đổi trái phép chương trình phần mềm, cơ sở dữ liệu điện tử sử dụng trong thanh toán; lợi dụng lỗi hệ thống mạng máy tính để trục lợi 4 Cung cấp thông tin không trung thực trong quá trình cung ứng và sử dụng dịch vụ thanh toán, dịch vụ trung gian thanh toán 5 Tiết lộ, cung cấp thông tin có liên quan đến tiền gửi của chủ tài khoản tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không đúng theo quy định của pháp luật 6 Mở hoặc duy trì tài khoản thanh toán nặc danh, mạo danh.

10 1.4. Chủ trương, định hướng của Chính phủ
I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.4. Chủ trương, định hướng của Chính phủ Quyết định 291/QĐ-TTg; Quyết định 2453/QĐ-TTg Quyết định 2545/QĐ-TTg (i) Thanh toán không toán không dùng tiền mặt (ii) Nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng Quyết định 1726/QĐ-TTg Quyết định 241/QĐ-TTg

11 I – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG MỤC TIÊU TTKDTM ĐẾN NĂM 2020
Tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán thấp hơn 10%. thiết bị chấp nhận thẻ; 200 triệu giao dịch/năm 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm.. và 70% đơn vị cung ứng điện nước dịch vụ viễn thông chấp nhận TTKDTM 50% cá nhân, hộ gia đình ở Thành phố lớn sử dụng phương tiện TTKDTM trong mua sắm, tiêu dùng 70 % người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản tại ngân hàng

12 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.1. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHNN SỞ GIAO DỊCH Trụ sở chính TCTD, CN NHNNg KBNN Trung Ương NHTW các nước NH quốc tế, tổ chức tiền tệ quốc tế, NH nước ngoài CHI NHÁNH NHNN TCTD, CN NHNNg trên địa bàn KBNN cấp tỉnh, huyện trên địa bàn

13 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.1. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHNN (tiếp) Hệ thống thanh toán LNH Thanh toán giá trị cao Thanh toán giá trị thấp Áp dụng cho thành viên tham gia Từng lần qua TK tiền gửi Ủy nhiệm chi Bảng kê Áp dụng cho các tổ chức có mở TK tại NHNN Khác Séc Nộp, rút TM Hạch toán liên chi nhánh

14 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.1. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHNN (tiếp) Hệ thống TTĐTLNH: phí tham gia, phí thường niên, phí giao dịch; Hệ thống thanh toán bù trừ: phí tham gia, phí thường niên, phí giao dịch; Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi; Thanh toán ngoại tệ Phí dịch vụ thanh toán Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trả NHNN phí rút tiền mặt khi thực hiện rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước Phí rút tiền mặt

15 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.1. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHNN (tiếp) Phương thức thu định kỳ NHNN chủ động ghi Nợ tài khoản của TCTD, KBNN, CN NHNNg Thu tập trung Trụ sở chính đối với phí TTĐTLNH Đơn vị thu: Sở Giao dịch NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố Cách thức thu phí

16 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.2. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHTM Ngân hàng, Chi nhánh NHNNg Cá nhân Từ 15 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự Mở tài khoản thông qua Người giám hộ Tổ chức Pháp nhân Tài khoản thanh toán chung

17 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.2. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHTM (tiếp) Giấy đề nghị mở tài khoản Giấy tờ pháp lý Hồ sơ Đầy đủ Khớp đúng, chính xác Kiểm tra Cá nhân Pháp nhân Tài khoản chung Ký hợp đồng

18 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.2. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHTM (tiếp) Séc UNC UNT Thẻ Ví điện tử Thu hộ Chi hộ Chuyển tiền

19 II – CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
2.2. Cung ứng dịch vụ thanh toán tại NHTM (tiếp) Hệ thống Corebanking Phần mềm kết nối An toàn bảo mật ECM áp dụng công nghệ mới như OCR, 24/7 Call Center Thẻ, Internet banking, Mobilie banking, mPOS, QR Code Cung ứng dịch vụ thanh toán Cơ sở hạ tầng CNTT Thỏa thuận hợp tác Mạng lưới giao dịch rộng khắp Chăm sóc khách hàng Sản phẩm và dịch vụ

20 III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Hệ thống chuyển mạch tài chính, trung gian thanh toán Hệ thống thanh toán nội bộ NHTM Hệ thống thanh toán quốc tế Hệ thống thanh toán chứng khoán Trong đó, Hệ thống thanh toán quan trọng nhất là Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng, đóng vai trò trung tâm, là xương sống cho các hệ thống thanh toán khác tại Việt Nam. Hệ thống được vận hành, quản lý bởi NHNN Hệ thống được giám sát bởi NHNN

21 Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
3.1. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Giai đoạn 3 Năm 2019 Mô hình xử lý tập trung; Dịch vụ thanh toán ngoại tệ Giai đoạn 2 Năm 2009 63 tỉnh, thành phố trên cả nước Giai đoạn 1 Tháng 5/2002 5 thành phố trực thuộc TW

22 III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
3.1. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng Thực hiện quyết toán tổng tức thời (Real Time Gross Settlement – RTGS) các giao dịch thanh toán giá trị cao (từ 500 triệu đồng trở lên), các giao dịch thanh toán khẩn (có thể dưới 500 triệu). Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao - HVSS Thực hiện quyết toán ròng theo phiên (Deferred Net Settlement – DNS) để xử lý bù trừ các giao dịch thanh toán giá trị thấp (dưới 500 triệu đồng), không khẩn. Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp-LVSS Kiểm tra, hạch toán Lệnh thanh toán giá trị cao Xử lý kết quả thanh toán giá trị thấp. Tiểu hệ thống xử lý tài khoản tiền gửi thanh toán - SAPS

23 III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
3.1. Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng HVSS Phương thức thanh toán tổng tức thời (RTGS) Kiểm tra số dư tài khoản thanh toán của thành viên Hạch toán ghi Nợ, ghi Có trực tuyến, theo thời gian thực cho tài khoản tiền gửi của thành viên tại SGD-NHNN Xếp hàng đợi cho lệnh thanh toán tại NPSC khi tài khoản thiếu vốn và tự động xử lý khi có đủ vốn. LVSS Quyết toán ròng theo phiên Thiết lập hạn mức nợ ròng (Net Debit Cap) Tính toán và kiểm tra hạn mức thực tế Tiến hành bù trừ các lệnh thanh toán Hạch toán duy nhất 1 kết quả bù trừ (One Final Netting) cho từng thành viên vào tài khoản tại SGD-NHNN

24 III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
3.2. Hệ thống chuyển mạch tài chính, trung gian thanh toán ATM 77,5 triệu thẻ POS merchants 55 TCPHT NAPAS được hình thành từ việc sáp nhập các mạng chuyển mạch thẻ trong nước, hiện đang thực hiện chuyển mạch, bù trừ các giao dịch thẻ nội địa, kết nối chuyển mạch giao dịch thẻ với các tổ chức chuyển mạch thẻ thẻ quốc gia; NAPAS hiện đang được giao triển khai áp dụng chuẩn thẻ chip nội địa, xây dựng hệ thống thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch bán lẻ (ACH). Dịch vụ chuyển mạch tài chính 01 Dịch vụ chuyển tiền điện tử 08 Dịch vụ bù trừ điện tử Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ 24 Dịch vụ cổng thanh toán điện tử Dịch vụ ví điện tử

25 III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
3.3. Hệ thống thanh toán nội bộ của NHTM Xử lý giao dịch trực tuyến Thành viên có các định chế tài chính VCB BIDV …. Quản lý thông tin tập trung tại HSC Thanh toán bằng VND, ngoại tệ Chuyển tiền trong và ngoài nước Thanh toán song phương Các NHTM mở tài khoản lẫn nhau, giao dịch được xử lý tập trung tại Hội sở chính; Thỏa thuận về thời gian ngừng nhận lệnh, hạn mức thanh toán đảm bảo kiểm soát rủi ro; Thực hiện kiểm soát tự động hoặc thủ công; Quyết toán hàng ngày được thực hiện theo phương thức bù trừ các giao dịch thanh toán trên cơ hạn mức thanh toán

26 III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM
3.4. Hệ thống thanh toán quốc tế Thanh toán thẻ quốc tế: VISA, MasterCard, JCB, CUP, Dinners Club, Amex,… Các giao dịch thẻ nội địa của VISA và MasterCard được quyết toán tại 2 NHTM lớn tại Việt Nam, là VCB đối với giao dịch thẻ VISA và BIDV với giao dịch thẻ MasterCard. Chuyển tiền qua SWIFT

27 Các tổ chức thanh toán tiền
III. HỆ THỐNG THANH TOÁN VIỆT NAM 3.5. Hệ thống thanh toán chứng khoán Từ 01/8/2017,  ngân hàng quyết toán tiền giao dịch trái phiếu Chính phủ (TPCP) là NHNN thay vì trước đây được thực hiện tại ngân hàng thương mại (BIDV) VSD Lập và gửi Thông báo thanh toán tiền cho thành viên lưu ký, tổ chức mở tài khoản trực tiếp, KBNN, Ngân hàng thành viên thanh toán Trao đổi, xác thực, đối chiếu thông tin về thanh toán tiền giao dịch TPCP với SGD NHNN Thực hiện chuyển giao TPCP ngay sau khi nhận được thông báo kết quả thanh toán giao dịch TPCP từ SGD NHNN NHNN Là Ngân hàng thanh toán giao dịch TPCP, thực hiện chức năng thanh toán tiền chô các giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán thông qua Tiểu hệ thống giá trị cao – Hệ thống TTĐTLNH Các tổ chức thanh toán tiền Tổ chức thanh toán tiền trực tiếp: Sở Giao dịch NHNN, Ngân hàng thành viên thanh toán, thành viên lưu ký; sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán tại SGD NHNN để thanh toán tiền TPCP qua Hệ thống TTĐTLNH Tổ chức thanh toán tiền gián tiến: công ty chứng khoán,… mở tài khoản tại ngân hàng thanh viên thanh toán để thanh toán tiền TPCP của mình và khách hàng của mình

28 TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!


Tải xuống ppt "NGHIỆP VỤ THANH TOÁN NHTW Vụ Thanh toán – Ngân hàng nhà nước Việt Nam"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google