Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC THS.BS VÕ THỊ HIỀN HẠNH

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC THS.BS VÕ THỊ HIỀN HẠNH"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC THS.BS VÕ THỊ HIỀN HẠNH
ỨNG DỤNG ĐIỆN THẾ GỢI THÍNH GIÁC THÂN NÃO - ABR (AUDITORY BRAINSTEM RESPONSE) TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC THS.BS VÕ THỊ HIỀN HẠNH

2 I. ĐIỆN THẾ GỢI THÍNH GIÁC ( AEP – ACOUSTIC EVOKED POTENTIALS )

3 1. Sơ đồ đường dẫn truyền thính giác

4 2. AEP bao gồm: ABR - Auditory Brainstem Response – Điện thế gợi thính giác thân não. MLR - Middle Latency Response SVR - Slow Vertex Response VEMP - Vestibular Evoked Myogenic Potential Ecoch G – Electrocochleograh – Điện đồ ốc tai.

5 II. ABR – ĐIỆN THẾ GỢI THÍNH GIÁC THÂN NÃO

6 1 .Định nghĩa ABR là phương pháp thăm dò chức nặng của đường dẫn truyền thính giác từ dây thần kinh thính giác ( VIII ) qua cầu não tới não giữa.

7 2 .Phương pháp Máy: điện thần kinh cơ 2 kênh.
Kích thích ở 1 bên tai bằng âm thanh dưới dạng tiếng gõ, tai bên kia được bịt lại, nhờ các điện cực ghi gắn trên đầu sẽ ghi được các sóng như sau:

8 Đường dẫn truyền ABR và các sóng tương ứng:

9 3. Ý nghĩa các sóng: Sóng I: Điện thế hoạt động của dây VIII.
Sóng II: Điện thế hoạt động từ nhân ốc tai <cochlea nucleus>. Sóng III: Điện thế hoạt động từ nhân trám. trên < superior olivary nucleus> cùng bên. Sóng IV: Điện thế hoạt động từ dải dọc bên(lateral lemniscus). Sóng V: Điện thế hoạt động từ củ não sinh tư dưới <inferior colliculus>.

10 4. Đặc điểm của phương pháp ABR:
Các chỉ số từ các sóng: Thời gian tiềm Biên độ Thời khoảng: I – III : thời gian dẫn truyền từ dây VIII tới nhân trám trên. III – V : thời gian dẫn truyền từ nhân trám trên tới củ não sinh tư dưới. I – V : thời gian dẫn truyền từ dây VIII tới củ não sinh tư dưới. Không đau, không độc hại, dễ lặp lại. Ít bị ảnh hưởng bỏi các rối loạn chuyển hóa, các loại thuốc, tính tập trung và mức độ tỉnh táo của bệnh nhân.

11 III. Các ứng dụng của ABR

12 Tổn thương dây VIII Độ điếc U dây VIII
Tổn thương dây VIII trong các bệnh đa dây thần kinh: bệnh thần kinh vận động và cảm giác do di truyền, bệnh viêm đa dây thần kinh sọ ( inflamatory cranial polyneuritis), thất điều Friedreich …

13 2. HÔN MÊ Hôn mê ngộ độc thuốc: ABR bình thường.
Hôn mê do tổn thương thân não: mất các sóng ABR. Tiên lượng hôn mê: chấn thương sọ não. Nếu ABR bình thường  87 % sống, 22 % chết. Nếu ABR bất thường  69 % sống, 31 % chết. Nếu ABR mất  100 % chết.

14 3 .Tổn thương ở thân não Bệnh xơ rải rác: ABR bất thường

15 CÁC HÌNH ẢNH ĐIỆN THẾ GỢI THÍNH GIÁC ĐO ĐƯỢC BẰNG MÁY TẠI PHÒNG ĐIỆN CƠ TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC

16

17 CHÂN THÀNH CÁM ƠN Quý đồng nghiệp đã lắng nghe!
THS.BS VÕ THỊ HIỀN HẠNH


Tải xuống ppt "TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC THS.BS VÕ THỊ HIỀN HẠNH"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google