Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC LỚP: K19YDD2 NHÓM 6

2 DANH SÁCH NHÓM 1.Nguyễn Thị Thu Hà 2. Đặng Thị Thanh Huyền 3.Phan Thị Hoài 4. Phan Thị Sương 5. Nguyễn Huỳnh Đức 6. Lê Thị Thu Hoài 7. Nguyễn Thị Ngọc Yến 8. Phan Thị Thu Phương 9. Lê Thị Hồng Phúc 10.Lương Thị Hoài Thương 11.Nguyễn Thị Thùy Dung 12.Nguyễn Thị Thương Thương.

3 I.TỔNG QUAN VỀ SUY HÔ HẤP CẤP
1.1 Định nghĩa Suy hô hấp cấp là sự rối loạn nặng nề của sự trao đổi oxy máu; một cách tổng quát, suy hô hấp cấp là một sự giảm thực sự áp lực riêng phần khí oxy trong động mạch (PaO2) < 60 mmHg. Có 2 loại suy hô hấp cấp: + Suy hô hấp cấp với thiếu oxy máu kèm ứ khí cacbonic. + Suy hô hấp cấp với thiếu oxy máu kèm giảm khí cácbonic. 1.2 Dịch tễ học Suy hô hấp là một tình trạng bệnh lý cấp cứu thường gặp nhất trong khoa hồi sức cấp cứu. Trong số bệnh nhân cấp cứu có: % có bệnh đường hô hấp 30% là các bệnh khác biến chứng hô hấp đặc biệt là các bệnh ngộ độc cấp, nhiễm khuẩn và tim mạch.

4 1.3. Nguyên nhân Nguyên nhân tại phổi
Sự mất bù cấp của những suy hô hấp mạn Những bệnh phổi nhiễm trùng Phù phổi cấp Nguyên nhân ngoài phổi Tắc nghẽn thanh - khí quản Tràn dịch màng phổi Tràn khí màng phổi thể tự do

5 1.4. Cơ chế bệnh sinh Cơ chế gây nên thiếu oxy máu
Giảm thông khí phế nang Sự mất cân bằng giữa thông khí / tưới máu Cơ chế gây nên sự thay đổi khí cacbonic trong máu Giảm khí cacbonic máu Tăng khí cacbonic máu

6 1.5. Triệu chứng lâm sàng Nhịp thở và biên độ hô hấp: thở nhanh, tần số thở khoảng 40 lần / phút với sự co kéo các cơ hô hấp. Tím: Tím là dấu chứng chủ yếu: khi Hb khử trên 5g/l00ml, Sa02 dưới 85%. Rối loạn tim mạch: Nhịp: thường nhanh, xoang hoặc có loạn nhịp nhanh (flutter, Huyết áp tăng hoặc hạ). Rôi loạn thần kinh và ý thức: Não tiêu thụ 1/5 số oxy toàn cơ thể.

7 1.5. Triệu chứng lâm sàng Loại nặng ++ Loại nguy kịch +++ Xanh tím ++
Loại nặng ++ Loại nguy kịch +++ Xanh tím ++ +++ Vã mồ hôi + Khó thở Tăng huyết áp Tụt huyết áp + (sắp tử vong) Rối loạn ý thức + giãy giụa, lờ đờ ++ hôn mê +++

8 1.6. Nguyên tắc điều trị Đảm bảo đường thở được khai thông. Thông khí hỗ trợ nếu có chỉ định. 1.7. Dự phòng Điều trị sớm các bệnh nguyên nhân gây suy hô hấp cấp là quan trọng nhất: suy tim, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Điều trị kháng sinh sớm khi nghi ngờ viêm phổi do vi khuẩn, điều trị thuốc kháng virus khi nghi ngờ viêm phổi do virus.

9 II. QUY TRÌNH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP
Nhận Định Chẩn Đoán Dấu hiệu thiếu oxy và tăng thán khí: tím, thay đổi tri giác, ... Bệnh nhân lo lắng. Tắc nghẽn đường thở liên quan đến co thắt khí phế quản, liên quan đến đàm nhớt. Trao đổi khí kém liên quan đến tổn thương phối hoặc xẹp phế nang. Hô hấp kém hiệu quả liên quan đến giảm vận động thành ngực. Rối loạn tri giác liên quan đến giảm oxy máu. Lo lắng liên quan đến thiếu hiểu biết về bệnh

10 Thực Hiện Kế Hoạch Chăm Sóc
Lập Kế Hoạch Chăm Sóc Thực Hiện Kế Hoạch Chăm Sóc Cải thiện oxy và thông khí. Điều trị bệnh lý nguyên nhân. Cải thiện tình trạng oxy và thông khí: Đường thở thông thoáng nằm ưỡn cổ, đặt mayor nếu bệnh nhân tụt lưỡi, ho khạc kém. Hút hầu họng nếu có dịch đàm. Lấy dị vật trong hong, làm nghiệm pháp Heimlich Thở oxy để kiểm soát PaO2> 60mmHg SpO2 và SaO2 > %. Thông khí nhân tạo nếu tình trạng thiếu Oxy Cải thiện thông khí: dùng thuốc giãn phế quản, vỗ rung hút đàm, hướng dẫn bệnh nhân hít sâu thở chậm. Đặt nội khí quản nếu tình trạng hô hấp không ổn định và tình trạng suy hô hấp tiến triển nặng hơn. Dẫn lưu màng phổi trước khi cho bệnh nhân thở máy.

11 Thực Hiện Kế Hoạch Chăm Sóc
Lập Kế Hoạch Chăm Sóc Thực Hiện Kế Hoạch Chăm Sóc Giảm lo lắng. Phòng và xử trí các biến chứng Giảm lo lắng cho bệnh nhân: Môi trường yên tĩnh thái độ quan tâm giúp bệnh nhân bình tĩnh và tránh lo lắng Thường xuyên có mặt của nhân viên y tế với những lời động viên giải thích ngắn gọn rõ ràng.

12 Câu hỏi lượng giá. 1. Trong suy hô hấp cấp, áp lực của khí oxy trong động mạch là: A. 80mmHg B. 70mmHg C. 60mmHg D. 50mmHg

13 2. Trong suy hô hấp cấp, nguyên nhân tại phổi là:
A. Phù phổi cấp B. Tắc nghẽn phế quản cấp C. Tràn dịch màng phổi D. Hen phế quản đe dọa cấp nặng

14 3. Trong suy hô hấp cấp, triệu chứng lâm sàng của nhịp thở là A
3. Trong suy hô hấp cấp, triệu chứng lâm sàng của nhịp thở là A. 30 lần/phút B. 40 lần/phút C. 50 lần/phút D. 20 lần/phút

15 4. Cải thiện thông khí cho bệnh nhân là:
A. Dùng thuốc giãn phế quản B. Vỗ rung hút đàm C. Hướng dẫn bệnh nhân hít sâu thở chậm D. Tất cả các đáp án trên

16 CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!!!


Tải xuống ppt "CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google