Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

CHƯƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "CHƯƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 CHƯƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ GS. TS. Hoàng Văn Vân Tổng chủ biên Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 8 năm 2012

2 NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH THCS 3. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG 4. CẤU TRÚC CỦA SGK TIẾNG ANH THCS 5. TỔNG QUÁT PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY 6. ĐẶC ĐIỂM CỦA SGK TIẾNG ANH THCS

3 I. NHŨNG VẤN ĐỀ CHUNG Chương trình và Sách giáo khoa Tiếng Anh THCS được thiết kế và biên soạn theo Quyết định số 1400/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020.” Sách giáo khoa tiếng Anh THCS được biên soạn theo Chương trình Tiếng Anh THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT ngày 03 tháng 01 năm 2012.

4 I. NHŨNG VẤN ĐỀ CHUNG Chương trình Tiếng Anh THCS được các chuyên gia có trình độ, có kinh nghiệm của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam thiết kế với sự giúp đỡ và cộng tác chặt chẽ của các chuyên gia của Hội đồng Anh và của nhiều chuyên gia nổi tiếng trong giáo dục ngoại ngữ ở trong và ngoài nước. Chương trình Tiếng Anh THCS tiếp thu trí tuệ từ khung chương trình tiếng Anh trong hệ thống giáo dục phổ thông tương đương của nhiều quốc gia trên thế giới như Hoa Kì, Nhật Bản, Singapore, Malaysia, Pháp, Trung Quốc; đặc biệt, Chương trình lấy CEFR (Khung tham chiếu chung châu Âu) làm khung tham chiếu để tham chiếu và thiết kế.

5 I. NHŨNG VẤN ĐỀ CHUNG Chương trình và Sách giáo khoa Tiếng Anh tiểu học là giai đoạn thứ hai trong chương trình tổng thể, thống nhất 10 năm của Đề án 2020 và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gồm 3 giai đoạn: tiểu học, trung học cơ sở, và trung học phổ thông. Chương trình Tiếng Anh THCS được thiết kế xoay quanh 4 Chủ điểm (Theme) gần gũi với học sinh Việt Nam: 1. Our Communities 2. Our Heritage 3. Our World 4. Visions of the Future

6 I. NHŨNG VẤN ĐỀ CHUNG Sách giáo khoa Tiếng Anh THCS do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam tổ chức biên soạn với sự hợp tác chuyên môn và nghiệp vụ của nhà xuất bản Pearson, một trong những nhà xuất bản danh tiếng trên thế giới, và với sự giúp đỡ về chuyên môn của các chuyên gia dạy tiếng Anh có kinh nghiệm, có trình độ cao của Hội đồng Anh. Sách giáo khoa Tiếng Anh Tiểu học tham khảo nhiều bộ sách tiếng Anh hiện hành trên thế giới và ở Việt Nam: Solutions, New Headway English Course, New Canbridge English Course, New Cutting Edge, English for Vietnam, bộ sách tiếng Anh dành cho trung học cơ sở và hai bộ sách tiếng Anh dành cho trung học phổ thông: hệ chuẩn và hệ nâng cao hiện hành.

7 II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu chung Dạy và học tiếng Anh ở THCS nhằm giúp học sinh rèn luyện và phát triển năng lực giao tiếp tiếng Anh một cách chủ động và tự tin, tạo tiền đề cho việc sử dụng tiếng Anh như là một công cụ học tập và trong đời sống xã hội, góp phần hình thành thói quen học tập suốt đời, tạo cơ sở cho việc hoàn thiện bản thân để trở thành những công dân có trách nhiệm trong thời kì hội nhập quốc tế.

8 II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Về tổng thể, sau khi học xong chương trình THCS, học sinh có thể đạt được năng lực giao tiếp tiếng Anh tương đương với cấp độ A2 của Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR) về ngôn ngữ, cụ thể như sau: Can understand sentences and frequently used expressions related to areas of most immediate relevance (e.g. very basic personal and family information, shopping, local geography, employment). Can communicate in simple and routine tasks requiring simple and direct exchange of information on familiar and routine matters. Can describe in simple terms aspects of his or her background, immediate environment and matters in areas of immediate need.

9 II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Có khả năng hiểu các câu nói và các cách diễn đạt được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhữung lĩnh vực gần gũi nhất trong đời sống thường nhật (ví dụ như các thông tin rất cơ bản về cá nhân, gia đình, mua bán, cộng đồng địa phương và công việc). Có thể giao tiếp trong các tình huống cơ bản và đơn giản đòi hỏi các trao đổi về thông tin đơn giản và trực tiếp về các vấn đề gần gũi và quen thuộc. Có thể sử dụng các cách nói đơn giản để nói về bản thân, môi trường gần gũi và những vấn đề liên quan đến nhu cầu trực tiếp.

10 II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu cụ thể Sau khi kết thúc chương trình tiếng Anh THCS, học sinh có thể: Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp dưới dạng nghe, nói, đọc, viết nhằm đáp ứng các nhu cầu giao tiếp cơ bản và trực tiếp trong những tình huống gần gũi và thường nhật ở trình độ tương đương với Cấp độ A2 của Khung Tham chiếu Chung câu Âu về Ngôn ngữ. Có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ tiếng Anh bao gồm ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và thông qua tiếng Anh

11 II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
có những hiểu biết khái quát về đất nước, con người, nền văn hóa của các nước nói tiếng Anh trên thế giới, đồng thời có những hiểu biết và tự hào về những điểm mạnh và giá trị của nền văn hóa dân tộc mình. Có thái độ tích cực đối với môn học và việc học tiếng Anh, biết sử dụng tiếng Anh làm công cụ tích hợp các nội dung dạy và học trong chương trình. Hình thành và sử dụng các phương pháp và chiến lược học tập khác nhau để phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh trong và ngoài lớp học.

12 II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Mục tiêu thể hiện Chương trình tiếng Anh THCS cụ thể hóa Mục tiêu chung và các Mục tiêu cụ thể thành các Mục tiêu thể hiện (Performance Objectives) qua bốn kĩ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết theo bốn bậc ứng với bốn cấp lớp. Cụ thể là: Lớp 6 = Câp độ A2.1 Lớp 7 = Cấp độ A2.2 Lớp 8 = Cấp độ A2.3 Lớp 9 = Cấp độ A2.4

13 III. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG ĐỐI VỚI SGK TIẾNG ANH LỚP 6 (CẤP ĐỘ A2.1)
1. KỸ NĂNG NGHE Hết lớp 6, học sinh có khả năng: Nhận biết và nhắc lại được âm, trọng âm, ngữ điệu trong các câu ngắn và đơn giản khác nhau. Nghe hiểu các chỉ dẫn ngắn và đơn giản sử dụng trong các hoạt động học tập trong lớp học. Nghe hiểu được nội dung chính, nội dung chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản, với độ dài khoảng 60 từ về các chủ đề (topic) trong chương trình như gia đình,

14 III. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG ĐỐI VỚI SGK TIẾNG ANH LỚP 6 (CẤP ĐỘ A2.1)
nhà trường, bạn bè, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhân, truyền hình, thể thao, … Nghe hiểu được nội dung chính các trao đổi thông tin giữa các bạn cùng tuổi về các chủ đề được quy định trong phần nội dung của Chương trình tiếng Anh THCS.

15 III. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG ĐỐI VỚI SGK TIẾNG ANH LỚP 6 (CẤP ĐỘ A2.1)
2. KĨ NĂNG NÓI Phát âm đúng các âm, trọng âm, nhịp điệu và ngữ điệu trong các câu ngắn và đơn giản khác nhau. Nói được các chỉ dẫn ngắn và đơn giản sử dụng trong các hoạt động học tập trong lớp học. Hỏi và trả lời ngắn gọn về các chủ đề trong Chương trình như gia đình, nhà trường, bạn bè, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhân, truyền hình, thể thao, …

16 III. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG ĐỐI VỚI SGK TIẾNG ANH LỚP 6 (CẤP ĐỘ A2.1)
3. KĨ NĂNG ĐỌC Đọc hiểu được nội dung chính, nội dung chi tiết các bài đối thoại, độc thoại đơn giản khoảng 80 từ về các chủ đề trong Chương trình như gia đình, nhà trường, bạn bè, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhân, truyền hình, thể thao, … Đọc hiểu được nội dung chính các thư cá nhân, thông báo, đoạn văn ngắn, đơn giản thuộc phạm vi chủ đề quen thuộc (có thể có một số từ, cấu trúc ngữ pháp mới).

17 III. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG ĐỐI VỚI SGK TIẾNG ANH LỚP 6 (CẤP ĐỘ A2.1)
4. KĨ NĂNG VIẾT Viết có hướng dẫn một đoạn ngắn, đơn giản khoảng từ về các chủ đề trong Chương trình như gia đình, nhà trường, bạn bè, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhân, truyền hình, thể thao, … Viết được các bức thư, bưu thiếp, tin nhắn hoặc ghi chép cá nhân ngắn, đơn giản liên quan đến nhu cầu giao tiếp hằng ngày … trong phạm vi các chủ đề được quy định trong phần nội dung của Chương trình.

18 IV. CẤU TRÚC CỦA SGK TIẾNG ANH THCS
SGK Tiếng Anh THCS được thiết kế theo thời lượng 105 tiết mỗi lớp, trong đó 84 tiết dạy trực tiếp trên lớp và 21 tiết dành cho ôn tập và kiểm tra. SGK Tiếng Anh THCS trong mỗi lớp (6, 7, 8, 9) gồm 12 Đơn vị bài học (Unit) và 4 Đơn vị bài ôn (Review). Mỗi Đơn vị bài học là 1 Chủ đề (Topic) và gồm 7 Bài học (Lesson), mỗi bài học là một tiết (45 phút). Cụ thể như sau:

19 IV. CẤU TRÚC CỦA SGK TIẾNG ANH THCS
12 Units x 7 = 84 periods 4 Reviews x 2 periods = 8 periods Tests (regular and end-of-term) = 8 periods Time spare (for holidays lost, etc) = 5 periods _____________________________________ Total: 35 weeks x 3 periods/week = 105 periods

20 CÁC CHỦ ĐỀ CỦA TIẾNG ANH 6 THEME 1: OUR COMMUNITIES Unit 1: My New School Unit 2: My Friends Unit 3: My Home Review 1 THEME 2: OUR HERITAGE Unit 4: My Neighbourhood Unit 5: Natural Wonders of Vietnam Unit 6: Our Tet Holiday Review 2

21 CÁC CHỦ ĐỀ CỦA TIẾNG ANH 6 THEME 3: OUR WORLD
Unit 7: Our Food and Drink Unit 8: Famous Vietnamese People Unit 9: Television          Review 3 THEME 4: VISIONS OF THE FUTURE Unit 10: Safety Unit 11: Sports and Games Unit 12: Cities of the World Review 4

22 CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐƠN VỊ BÀI HỌC (UNIT)
1. GETTING STARTED 1 period (Provides language input/materials for the whole unit through listening and various activities.) 2. CLOSER LOOK period 3. CLOSER LOOK period (Detail the vocab, gram. structures, pronunciation through various kinds of drill and communication activities [listening, speaking, reading, writing] in the classroom.)

23 CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐƠN VỊ BÀI HỌC (UNIT)
4. COMMUNICATION 1 period (Further details the vocab. and gram. structures through communication activities [listening, speaking, reading, writing] in the classroom, making preparations for developing students’ communication skills in the lessons that follow). 5. SKILLS period (Develops students’ reading and speaking skills [proper] about the topic[s] of the units).

24 CẤU TRÚC CỦA MỘT ĐƠN VỊ BÀI HỌC (UNIT)
6. SKILLS period (Develops students’ listening and writing skills proper about the topic[s] of the unit.) 7. LOOKING BACK + PROJECT period (Revises the vocab., pronunciation, the gram. structures related to the Unit through various activities.)

25 V. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp giảng dạy của Tiếng Anh THCS là phương pháp giao tiếp với các nội dung chính dưới đây: Học qua tương tác: giáo viên  học sinh, học sinh  học sinh; Học qua trực quan; Học qua khám phá; Học qua vui chơi và qua các tình huống đích thực; Học qua đa tình thái; nghĩa là, qua nhiều kênh khác nhau: kênh chữ, kênh hình, kênh âm thanh…; và Học từ nhiều nguồn học liệu khác nhau.

26 V. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Tổ chức các hoạt động giao tiếp của HS đa dạng: cá nhân, cặp, nhóm, cả lớp; Các hoạt động giao tiếp sinh động, vừa đủ thời gian để thu hút sự chú ý của học sinh. Năng động, động viên và khuyến khích HS để các em có động lực học tiếng Anh mạnh mẽ hơn.

27 VI. ĐẶC ĐIỂM CỦA SGK TIẾNG ANH THCS
SGK Tiếng Anh THCS được biên soạn theo đường hướng giao tiếp, lấy HỌC làm trung tâm, đặt trọng tâm vào phát triển bốn kĩ năng nghe và nói, đọc, viết trong đó nhấn mạnh hơn vào hai kĩ năng nghe và nói, chú trọng vào tương tác liên nhân, lấy trực quan làm phương tiện hỗ trợ cho việc sử dụng ngôn ngữ. SGK tiếng Anh THCS lấy năng lực giao tiếp của học sinh dưới các hình thức nghe, nói, đọc, viết phải là đích của quá trình dạy học (SẢN PHẨM ĐẦU RA), lấy các thành phần ngữ liệu như ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp là phương tiện phải được cung cấp (dạy) cho học sinh (thông qua rèn luyện) để HS có thể giao tiếp được bằng tiếng Anh dưới các hình thức nghe, nói, đọc, viết theo quy định của CHƯƠNG TRÌNH.

28 VI. ĐẶC ĐIỂM CỦA SGK TIẾNG ANH THCS
SGK Tiếng Anh THCS tích hợp được cách biên soạn sách giáo khoa hiện đại với những tiến bộ của công nghệ thông tin hiện đại, kết hợp có hiệu quả phương pháp giảng dạy ngoại ngữ truyền thống với phương pháp giảng dạy ngoại ngữ hiện đại: mọi thiết bị, đồ dùng dạy học đều có thể sử dụng được với sách giáo khoa: bảng đen, phấn trắng, bảng trắng, bút phớt, đĩa CD ROM, máy tính, bút nói (Robot Teacher). SGK Tiếng Anh THCS được biên soạn theo trình tự thụ đắc tiếng mẹ đẻ (ngôn ngữ tự nhiên).

29 TRẬT TỰ THỤ ĐẮC TIẾNG MẸ ĐẺ
2. Nói 1. Nghe 3. Đọc 4. Viết

30 SGK Tiếng Anh THCS được biên soạn theo nguyên tắc bảo đảm sự kết hợp giữa đặc điểm dân tộc với đặc điểm quốc tế, đáp ứng nhu cầu hội nhập, phản ánh được những giá trị Việt Nam và, do đó, phù hợp với giáo viên và học sinh Việt Nam; SGK Tiếng Anh THCS được biên soạn theo Chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; SGK tiếng Anh THCS được thẩm định một cách có hệ thống để đảm bảo đạt được tất cả các yêu cầu về nội dung và các yêu cầu về văn hoá, chính trị - xã hội;

31 SGK tiếng Anh THCS tiếp thu được những thành tựu mới nhất của khoa học và công nghệ biên soạn sách giáo khoa tiếng Anh trên thế giới; SGK tiếng Anh THCS được biên soạn với sự hợp tác chặt chẽ của các chuyên gia chuyên môn và nghiệp vụ của nhà xuất bản Pearson (Pearson Education), một trong số ít nhà xuất bản danh tiếng nhất thế giới hiện nay; SGK tiếng Anh gồm SHS, SGV, SBT và các thiết bị và đồ dùng dạy học, trong đó SGV được viết bằng tiếng Anh;

32 SGK tiếng Anh THCS thân thiện với người dạy và người học: dễ dạy và dễ học, vừa sử dụng được phương pháp giảng dạy, thiết bị và đồ dùng dạy học truyền thống, vừa sử dụng được phương pháp giảng dạy, thiết bị và đồ dùng dạy học hiện đại; Có thể sử dụng được cho mọi đối tượng giáo viên và học sinh thuộc các vùng miền khác nhau; SGK tiếng Anh THCS phản ánh được nội lực ở trong nước (internal capacity): chúng ta hoàn toàn có khả năng thiết kế chương trình, biên soạn, và in sách giáo khoa tiếng Anh với chất lượng cao, có thể cạnh tranh được với các sản phẩm tương tự trên thế giới.

33 SGK tiếng Anh THCS phù hợp với mục tiêu dạy học ngoại ngữ nói chung và dạy học tiếng Anh nói riêng của Việt Nam: học tiếng Anh để tiếp thu khoa học & công nghệ tiên tiến của thế giới và để thế giới hiểu Việt Nam và, do đó, phù hợp với mục tiêu quốc gia về giáo dục ngoại ngữ trong Quyết định 1400/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ về “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020” để

34 “By 2020 most Vietnamese students graduating from secondary schools, vocational schools, colleges and universities will be able to use a foreign language confidently in their daily communication, their study and work in an integrated, multi-cultural and multi-lingual environment, making foreign languages a comparative advantage of development for Vietnamese people in the cause of industrialization and modernization of the country.” (The 2020 Project: 4)

35 Xin tr©n träng c¶m ¬n!


Tải xuống ppt "CHƯƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG ANH TRUNG HỌC CƠ SỞ"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google