Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

QUI ĐỊNH XÂY DỰNG KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU,

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "QUI ĐỊNH XÂY DỰNG KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU,"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 QUI ĐỊNH XÂY DỰNG KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU,
BỘ Y TẾ BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI DỰ THẢO QUI ĐỊNH XÂY DỰNG KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2018

2

3 QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI

4 CĂN CỨ PHÁP LÝ Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp độc lập; Căn cứ Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng chính phủ Quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp;

5 CĂN CỨ PHÁP LÝ Căn cứ Nghị định 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ Quy định Tổ chức đào tạo thực hành trong khối ngành Sức khỏe; Căn cứ Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 – 2020

6 CĂN CỨ PHÁP LÝ Căn cứ thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng

7 CĂN CỨ PHÁP LÝ Căn cứ thông tư số 07/2011/TT-BYT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện; Căn cứ thông tư 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07 tháng 10 năm 2015 quy định mã số, tiêu chuẩn chức năng nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y Căn cứ quyết định số 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam

8 THUẬN LỢI Ban soạn thảo đã tham khảo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo điều dưỡng dựa theo chuẩn năng lực cơ bản của dự án HPET

9 KHÓ KHĂN Tiếp cận mới và một số thuật ngữ chưa đồng nhất nên trong quá trình làm còn phải vừa làm vừa nghiên cứu học hỏi

10 YÊU CẦU SẢN PHẨM 1. Sơ đồ phân tích nghề (Phụ lục 01) 2. Phiếu phân tích công việc (Phụ lục 02) 3. Qui định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp, Cao đẳng ngành Điều dưỡng (Phụ lục 03)

11 TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Xây dựng kế hoạch thực hiện
CÁC CÔNG VIỆC 2. Nghiên cứu, điều tra khảo sát 3. Tổ chức biên soạn theo mẫu định dạng 4. Lấy ý kiến chuyên gia 5. Hoàn thiện dự thảo

12 QUY TRÌNH XÂY DỰNG SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH NGHỀ
- Hoàn thiện Phụ lục 01 - Thu thập tài liệu - Khảo sát các cơ sở y tế - Xây dựng mẫu phiếu khảo sát - Tiến hành khảo sát Phân tích dữ liệu (Từ kết quả điều tra) - Lập bảng theo phụ lục 01 Qúa trình thực hiện Sơ đồ phân tích nghề

13 Sơ đồ phân tích nghề (Phụ lục 01)
VỊ TRÍ CÁC CÔNG VIỆC A. ĐIỀU DƯỠNG PHÒNG KHÁM A1 - Đón tiếp, làm thủ tục cho người bệnh đến khám A2 - Phân loại người bệnh, xác định các trường hợp ưu tiên A3- Xử trí NB trong trường hợp cấp cứu, thực hiện được các y lệnh trong cấp cứu. hoàn thiện và ghi chép hồ sơ chăm sóc A4- Hướng dẫn và giải đáp cho người bệnh các thủ tục khám chữa bệnh. A5- Hỗ trợ bác sĩ khám bệnh và theo dõi người bệnh trong quá trình làm thủ thuật chuyên khoa A6- Lấy bệnh phẩm, chuyển bệnh phẩm xét nghiệm, nhận và trả kết quả. A7- Hướng dẫn tái khám, sử dụng thuốc, truyền thông giáo dục sức khỏe. A8- Hướng dẫn thủ tục hành chính cho người bệnh vào viện điều trị nội trú A9- Vận chuyển người bệnh A10-Quản lý tài sản, kiểm tra vệ sinh – chống nhiễm khuẩn A11- Tham gia đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ

14 Sơ đồ phân tích nghề (Phụ lục 01)
VỊ TRÍ CÁC CÔNG VIỆC B. ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SÓC B1 – Tiếp nhận người bệnh vào khoa phòng B2- Trợ giúp Bác sĩ khám bệnh. B3- Nhận định, lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc. B4 – Dùng thuốc cho NB theo y lệnh (thuốc uống, tiêm, truyền) B5 – Hướng dẫn và thực hiện y lệnh cận lâm sàng (Xét nghiệm,TDCN, Chẩn đoán hình ảnh) B6 – Theo dõi, đánh giá người bệnh. Phát hiện, xử trí và phối hơp cấp cứu NB. B7- Thực hiện một số kĩ thuật điều dưỡng cơ bản theo y lệnh. B8 - Trợ giúp Bác sĩ làm thủ thuật B9 – Nhận định nhu cầu dinh dưỡng và thực hiện các chỉ định dinh dưỡng cho NB B10- Chuẩn bị người bệnh trước và chăm sóc sau mổ B11 – Tư vấn - Giáo dục sức khỏe cho NB và gia đình NB B12 – Chăm sóc vệ sinh cá nhân, hỗ trợ phục hồi chức năng cho NB B13- Vận hành và quản lý một số trang thiết bị y tế B14- Quản lý thuốc và vật tư tiêu hao B15- Nhận định, đánh giá mức độ đau của NB. Tham gia chăm sóc giảm nhẹ, hỗ trợ tâm lý cho NB giai đoạn cuối B16- Hỗ trợ làm thủ tục ra viện, chuyển khoa, chuyển viện. B17- Tham gia thường trực theo quy định B18-Tham gia đào tạo và cập nhật kiến thức chuyên ngành.

15 Sơ đồ phân tích nghề (Phụ lục 01) Bảng phân tích nghề Phụ lục 01
CÁC NHIỆM VỤ CÁC CÔNG VIỆC C. ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG C1- Tiếp đón, nhận định, phân loại người bệnh. Hướng dẫn và trợ giúp y bác sỹ khám bệnh. C2- Chăm sóc sức khỏe sinh sản, bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình C3- Tiêm chủng mở rộng C4- Tư vấn, giám sát dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm C5- Xử trí, sơ cứu, cấp cứu ban đầu các tai nạn và thảm họa tại cộng đồng C6- Chăm sóc và hồi phục chức năng C7- Truyền thông tư vấn giáo dục, nâng cao sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng C8- Huy động cộng đồng vệ sinh môi trường và phòng chống dịch bệnh C9- Quản lý, theo dõi, chăm sóc các bệnh nhân mắc bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm C10 - Tham gia đào tạo và cập nhật kiến thức chuyên ngành.

16 QUY TRÌNH XÂY DỰNG Hoàn thiện Phụ lục 02 Phân tích kết quả khảo sát
Lập phiếu phụ lục 02 Điều chỉnh (nếu cần) - Hoàn thiện các phiếu Phiếu phân tích công việc (PL2) Sơ đồ Phân tích Nghề (PL1) Thực hiện phân tích cho từng công việc của 03 vị trí (39 công việc)

17 QUI ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU
QUY TRÌNH XÂY DỰNG Hoàn thiện Phụ lục 03 QUI ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU VÀ YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC PHẢI ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP

18 Bảng so sánh khối lượng kiến thức tối thiểu ở 2 trình độ đào tạo và các nhiệm vụ
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP 2625 giờ (83 tín chỉ) Tương đương: 3 năm đào tạo theo niên chế 1875 giờ (62 tín chỉ) Tương ứng với: 2 năm đào tạo theo niên chế Điều dưỡng phòng khám 2565 giờ (81 tín chỉ) 1830 giờ (60 tín chỉ) Điều dưỡng chăm sóc Điều dưỡng cộng đồng 2580 giờ (81 tín chỉ)

19 Bảng so sánh mức độ mục tiêu giữa 02 trình độ CĐ-TC
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP Vận dụng được kiến thức về khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành để giải thích được nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và hướng điều trị người bệnh để lập kế hoạch chăm sóc người bệnh. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và hướng điều trị người bệnh để lập kế hoạch chăm sóc người bệnh. Phân loại được tình trạng người bệnh, xác định vấn đề ưu tiên, xử trí sơ cứu, cấp cứu hiệu quả khi có cấp cứu tại bệnh viện và cộng đồng. 2. Thực hiện được quy trình tiếp nhận người bệnh vào viện, xác định được các vấn đề ưu tiên, vấn đề cần chăm sóc. 3. Vận dụng được kiến thức về dược lý để giải thích quá trình dược động học của thuốc, tác dụng của thuốc, quy chế sử dụng thuốc để sử dụng thuốc hợp lý và an toàn. 3. Trình bày được tác dụng, tác dụng không mong muốn, quy chế sử dụng thuốc để sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.

20 sự đóng góp của quý Thầy cô
Rất mong nhận được sự đóng góp của quý Thầy cô XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!


Tải xuống ppt "QUI ĐỊNH XÂY DỰNG KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU,"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google