Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

Bản thuyết trình đang được tải. Xin vui lòng chờ

BS CK II LÊ HỮU LINH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÒA HẢO (MEDIC CENTER)

Các bản thuyết trình tương tự


Bản thuyết trình với chủ đề: "BS CK II LÊ HỮU LINH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÒA HẢO (MEDIC CENTER)"— Bản ghi của bản thuyết trình:

1 BS CK II LÊ HỮU LINH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÒA HẢO (MEDIC CENTER)
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA CÂY KHÍ PHẾ QUẢN Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TRÊN MÁY MSCT 640 BS CK II LÊ HỮU LINH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÒA HẢO (MEDIC CENTER)

2 ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu đặc điểm của cây khí phế quản giúp:
Chẩn đoán sớm, chính xác các bệnh lý khí quản. Phát hiện các dị dạng bẩm sinh. Giúp ích trong công tác gây mê, phẫu thuật lồng ngực Mục tiêu nghiên cứu: Đo đường kính, chiều dài của khí quản và hai phế quản chính, đo góc giữa khí quản và hai phế quản chính, góc giữa hai phế quản chính. Khảo sát các bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản ở người trưởng thành.

3 TỔNG QUAN Khí quản là bộ phận nối đường hô hấp trên và phế quản.
Khí quản có độ dài khoảng 10 đến 13cm và chia làm hai phế quản chính. Phế quản chính bên phải thường to hơn, ngắn hơn và dốc hơn phế quản chính bên trái. Độ dài của phế quản chính phải khoảng 2,5cm và của phế quản chính trái khoảng 5cm Hình khí quản chia hai phế quản chính: phải và trái. Nguồn: Douglas J. Minnich, Thorac Surg Clin 17 (2007) [21]

4 TỔNG QUAN Sơ đồ các nhánh phế quản phổi trái
Nguồn: Guillaume Chassagnon, RadioGraphics 2016; 36:358–373. [23]

5 TỔNG QUAN Các bất thường phân chia bẩm sinh của cây khí phế quản chia làm năm nhóm: Nhóm bất thường toàn thể phổi. Nhóm bất thường của phế quản thùy trên. Nhóm bất thường của phế quản thùy giữa. Nhóm bất thường của phế quản thùy dưới. Nhóm các bất thường phân chia bẩm sinh khác.

6 TỔNG QUAN Sơ đồ các bất thường phân chia bẩm sinh khí PQ thể toàn thể phổi Nguồn: Guillaume Chassagnon, RadioGraphics 2016; 36:358–373. [23]

7 TỔNG QUAN Bất thường phân nhánh bẩm sinh của PQTT (Hình A).
Bất thường phân nhánh bẩm sinh của PQTG (Hình B) Bất thường phân nhánh bẩm sinh khác: PQ tim phụ (Hình C) Nguồn: Guillaume Chassagnon, RadioGraphics 2016; 36:358–373. [23]

8 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Các bệnh nhân đến chụp CLVT lồng ngực với máy MSCT 640 (Toshiba Aquilion one) không hoặc có tiêm cản quang tại phòng khám đa khoa công ty TNHH y tế Hòa Hảo Tiêu chuẩn loại trừ: Không phải là người Việt Nam. Nhỏ hơn 18 tuổi. Bệnh nhân không có khả năng hợp tác, không thể thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật. Bệnh nhân có tiền căn đã phẫu thuật khí phế quản. Với mục tiêu đo đạt kích thước của khí quản và 2 phế quản chính loại trừ: Bị biến dạng lồng ngực hoặc chấn thương ngực. Bệnh nhân có các bệnh lý gây hẹp hay làm biến dạng khí quản, phế quản chính. Các bất thường bẩm sinh phế quản làm thay đổi vị trí, kích thước của khí quản và hai phế quản chính.

9 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu và mô tả hàng loạt ca. Nội dung nghiên cứu: Kỹ thuật chụp. Bệnh nhân chụp ở tư thế nằm ngửa, trong một lần nín thở. Lát cắt 1mm, tái tạo hình mỗi 0,8mm. Hiệu điện thế 100Kvp, 75mAs, trường khảo sát L (400mm), picht = 1,4. Xử lý ảnh: Định dạng DICOM, phần mềm Vitrea 1 và 2, ảnh tái tạo mặt cắt ngang (axial), mặt cắt trước sau (sagittal), mặt cắt trán (coronal) và các mặt cắt MPRs, MIP, MiIP, ảnh 3 chiều bề mặt, nội soi phế quản ảo.

10 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
D Cách đo kích thước và các góc của khí – phế quản.

11 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian và số trường hợp nghiên cứu: Từ 8/6/2017 đến 2/11/2017 701 trường hợp ( 298 nữ và 403 nam) thỏa các điều kiện để đưa vào nghiên cứu. Phân tích số liệu Xử lý theo phần mềm SPSS 20.0. Mọi sự khác biệt xem là có ý nghĩa thống kê khi : p<0,05. Đạo đức trong nghiên cứu Nghiên cứu không gây hại cho người bệnh. Nghiên cứu được thực hiện theo đúng tinh thần tuyên bố Helsinski (1998). Phù hợp y đức và quy định của pháp luật.

12 KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Đặc điểm bệnh nhân:
Số lượng bệnh nhân: 701 trường hợp 685 trường hợp đo lường khí quản và 2 phế quản chính. 16 trường hợp phát hiện bất thường bẩm sinh phân chia phế quản (5 nữ, 11 nam).

13 KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Đặc điểm bệnh nhân:
Biểu đồ phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi: Nhóm nhiều nhất: 41t – 50t và 51t – 60t ( = 325) chiếm 47,6% các trường hợp.

14 Đặc điểm hình thái của khí quản: Đường kính và chiều dài (n=685).
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Đặc điểm hình thái của khí quản: Đường kính và chiều dài (n=685). ĐK ngang (mm) ĐK trước sau (mm) Chiều dài (mm) Nữ 13,71 + 1,45 13,36 + 1,66 101,04 + 9,97 Nam 16,14 + 1,48 17,12 + 1,98 106, ,2 Hai giới 15,10 + 2,04 15,52 + 2,62 104, ,99 Nhận xét: Đường kính và chiều dài khí quản của nữ luôn nhỏ hơn nam, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.

15 So sánh kích thước khí quản với nghiên cứu của Widong Mi và cs*.
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN So sánh kích thước khí quản với nghiên cứu của Widong Mi và cs*. Lê Hữu Linh (n=685) Widong Mi và cs (n= 2107)* P Đường kính ngang KQ Đoạn cổ 15,34 + 2,37 15,8 + 2,2 < 0,01 Đoạn ngực 14,98 + 2,03 16,1 + 2,5 Đường kính trước sau KQ 15,32 + 2,83 17,7 + 3,3 15,62 + 2,67 17,1 + 3,0 Chiều dài KQ 104, ,99 104,9 + 13,4 > 0,05 Đường kính khí quản trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi nhỏ hơn đường kính khí quản trong nhóm nghiên cứu của Widong Mi và cs (cả đường kính ngang đoạn cổ, đoạn ngực và đường kính trước sau đoạn cổ, đoạn ngực), khác biệt có ý nghĩa thống kê P<0,05. Chiều dài khí quản giữa 2 nhóm lại khác biệt không có ý nghĩa thống kê. *Weidong Mi, Changsheng Zhang, Hong Wang et al. (2015). Measurement and Analysis of the Tracheobronchial Tree in Chinese Population Using Computed Tomography. PLOS ONE DOI: /journal.pone April 20.

16 KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Nhận xét:
Đặc điểm hình thái của phế quản chính: Chiều dài và đường kính trung bình (n = 685). CDPQC P (mm) CDPQC T (mm) ĐKPQC P (mm) ĐKPQC T (mm) Nữ 17,16 + 3,68 46,73 + 5,5 12,24 + 1,5 11,94 + 1,47 Nam 19,18 + 4,23 49,9 + 6,14 14,4 + 1,57 13,59 + 1,4 Giá trị chung 18,31 + 4,12 48,55 + 6,07 13,27 + 1,78 12,89 + 1,65 Nhận xét: Kích thước của PQ chính (đường kính, chiều dài) của nam luôn lớn hơn nữ. PQ chính phải thì to hơn và ngắn hơn PQ chính trái.

17 KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Số đo các góc giữa KQ và hai PQ chính, góc giữa hai PQ chính (n=685) Giá trị trung bình (độ) Độ lệch chuẩn Góc giữa khí quản và PQ chính phải. 142,3 8,3 Góc giữa khí quản và PQ chính trái. 133,3 8,5 Góc giữa 2 PQ chính. 84,4 13,2 Nhận xét: Góc giữa khí quản với phế quản chính phải lớn hơn góc giữa khí quản với phế quản chính trái, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p <0,05. Giải thích dị vật đường thở hay rơi vào PQ chính phải.

18 Số lượng và tỷ lệ bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản.
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Số lượng và tỷ lệ bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản. Số trường hợp Tỷ lệ % (N = 701) Thể toàn thể phổi. 02 0,29 Thể bất thường của PQTT 13 1,85 Thể bất thường của PQTG 01 0.14 Thể bất thường của PQTD Các bất thường khác Tổng số 16 2,28

19 Bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản.
KẾT QUẢ và BÀN LUẬN Bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản. Nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ bất thường phân nhánh phế quản bẩm sinh là 2,28% mà trong đó đa số là bất thường phế quản khí quản phải, phù hợp với tỷ lệ của Benoit Ghaye*, Candace Wooten** và Vassiou K***. Các ảnh tái tạo khi chụp CLVT qua máy MSCT 640 rất rõ nét, cho phép xác định các bất thường phân nhánh phế quản bẩm sinh. * Benoit Ghaye, David Szapiro, Jean-Marc Fanchamps, et al (2001). Congenital Bronchial Abnormalities Revisited. RadioGraphics; 21:105–119 ** Candace Wooten, Swetal Patel, Lindsey Cassidy et al. (2014) Variations of the Tracheobronchial Tree: Anatomical and Clinical Significance. Clinical Anatomy 27:1223–1233. *** Vassiou K, Kotrogianni F, Lavdas E, Vlychou M et al. (2013) Tracheobronchial variations evaluated by multidetector computed tomography and virtual bronchoscopy. OA Case Reports Mar 01;2(3):23.

20 Bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản.
Hình ảnh chụp CLVT cây khí – phế quản đảo ngược, tim nằm bên phải lồng ngực ở một bệnh nhân nữ 24 tuổi. Ghi nhận trong nhóm nghiên cứu có 2 trường hợp đảo ngược phủ tạng hoàn toàn.

21 Bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản.
Hình ảnh chụp CLVT cho thấy nhánh phế quản thùy trên phải chia ngang đoạn cuối khí quản trên hình tái tạo theo kỹ thuật MinIP và hình nội soi phế quản ảo cho thấy khí quản chia 3 ở một bệnh nhân nam 69 tuổi. Ghi nhận có 13 trường hợp trong nhóm nghiên cứu, tất cả đều là thể phế quản khí quản phải, tức là nhánh phế quản thùy trên phải xuất phát từ khí quản

22 Bất thường phân nhánh bẩm sinh phế quản.
Hình ảnh chụp CLVT cho thấy nhánh phế quản thùy giữa (PQTG) xuất phát ngang phế quản thùy trên phải (PQTT P) trên ảnh tái tạo theo kỹ thuật MiIP và ảnh tái tạo 3 chiều bề mặt ở một bệnh nhân nam 49 tuổi. Bất thường phân nhánh bẩm sinh của phế quản thùy giữa phải: ghi nhận có một trương hợp trong nhóm nghiên cứu

23 KHÍ PHẾ QUẢN KHỔNG LỒ: HC MOUNIER - KUHN
Bn nữ 55t, có kích thước khí quản và 2 phế quản chính rất lớn với ĐKKQ ngang khoảng 32mm, ĐKKQ trước sau khoảng 38mm, ĐKPQ chính khoảng 22mm.

24 KẾT LUẬN Dùng máy MSCT 640 có thể đo các đặc điểm hình thái (chiều dài, đường kính, các góc) của KQ và PQ chính. Qua đó góp phần nghiên cứu về đặc điểm hình thái của KPQ của người Việt Nam, giúp chẩn đoán các bệnh lý làm thay đổi hình dáng hay kích thước của KQ và 2 PQ chính, giúp ích cho công việc gây mê nội khí quản. Máy MSCT giúp phát hiện dễ dàng và chẩn đoán chính xác các BTPNBSPQ.

25 KIẾN NGHỊ Bất thường phế quản khí quản chiếm đến 1,85% dân số, do vậy chúng tôi kiến nghị các BSCĐHA nên lưu ý đến các bất thường này, đặc biệt cho các trường hợp dự kiến mỗ với gây mê nội khí quản kéo dài hoặc phải dùng ống nội khí quản 2 nòng Carlens. Kích thước của khí quản và phế quản chính hai bên có sự khác nhau giữa nữ và nam, do vậy khi lụa chọn giá đở trong điều trị hẹp khí quản hay lựa chọn ống nội khí quản nên lưu ý để lựa chọn kích thước thích hợp. Mở rộng mẫu nghiên cứu và chọn mẫu ngẫu nhiên đa trung tâm để mang tính đại diện hơn nữa. Mở rộng độ tuổi tham gia nghiên cứu hướng về đối tượng dưới 18 tuổi và trẻ em, để có kết quả tổng thể cho người Việt Nam nói chung.

26


Tải xuống ppt "BS CK II LÊ HỮU LINH PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HÒA HẢO (MEDIC CENTER)"

Các bản thuyết trình tương tự


Quảng cáo bởi Google